than là nguồn nhiên liệu quan trọng cho
A. nhà máy chế biên thực phẩm B. nhà máy nhiệt điện nhà máy luyện kim
C. nhà máy thủy điện điện hạn nhân D. công ngiệp sản xuất hàng tiêu dùng
kể tên các nhà máy nhiệt điện ở nước ta. Nêu nguyên tắc xây dựng nhà máy nhiệt điện? Phân loại các nhà máy nhiệt điện sử dụng nguồn nhiên liệu?
Tham khảo
Nhà máy | Nhà đầu tư/chủ sở hữu | Công suất (MW) | Tỉnh | Thời gian đóng lưới | Nguồn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
An Khánh 1 (Nhiệt điện Khánh Hòa) | Công ty cổ phần Nhiệt điện An Khánh | 2x58 | Thái Nguyên | 2015 | [4] | |
Cẩm Phả giai đoạn I-II | VINACOMIN | 2x340 | Quảng Ninh | 2011 | [5] | |
Cao Ngạn | VINACOMIN | 2x57.5 | Thái Nguyên | 2006 | [6] | |
Đồng Nai Formosa tổ máy 1-2 | Hưng Nghiệp Formosa | 2x150 | Đồng Nai | 2004 | [7] | |
Đồng Nai Formosa tổ máy 3 | Hưng Nghiệp Formosa | 150 | Đồng Nai | 2018 | [8] | |
Duyên Hải 1 | EVN | 2x622 | Trà Vinh | 2015 | [9] | |
Duyên Hải 3 | EVN | 2x622 | Trà Vinh | 2016 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.4 | |
Hà Tĩnh Formosa Tổ máy 1,2,5 | Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh | 3x150 | Hà Tĩnh | 2015-2020 | [10] | |
Hải Phòng 1-2 | EVNGENCO No 2 | 4x300 | Hải Phòng | 2011-2014 | [11] | |
Lee & Man | Công ty TNHH Giấy Lee & Man Việt Nam | 50 & 75 | Hậu Giang | 2018 | [12] | |
Mạo Khê | VINACOMIN | 2x220 | Quảng Ninh | 2013 | [13] | |
Mông Dương 1 | EVN | 2x540 | Quảng Ninh | 2015 | [14] | |
Mông Dương 2 | Công ty TNHH Điện lực AES-TKV Mông Dương | 2x620 | Quảng Ninh | 2015 | [14] | |
Na Dương 1 | VINACOMIN | 2x55 | Lạng Sơn | 2005 | [15] | |
Nghi Sơn 1 | EVNGENCO No 1 | 2x300 | Thanh Hóa | 2013-2014 | [16] | |
Ninh Bình | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Ninh Bình | 4x25 | Ninh Bình | 1974 | [17] | |
Nông Sơn 1 | VINACOMIN | 30 | Quảng Nam | 2014 | [18] | |
Phả Lại 1 | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại | 4x110 | Hải Dương | 1986 | [19] | |
Phả Lại 2 | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại | 2x300 | Hải Dương | 2001 | [19] | |
Quảng Ninh 1-2 | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Quảng Ninh | 2x300 | Quảng Ninh | 2009-2014 | [20] | |
Sơn Động | VINACOMIN | 2x110 | Bắc Giang | 2009 | [21] | |
Thái Bình 1 | EVN | 2x300 | Thái Bình | 2017 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.5 | |
Thăng Long (Nhiệt điện Lê Lợi) | Công ty xuất - nhập khẩu Hà Nội | 2x300 | Quảng Ninh | 2017-2018 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng V.1 | |
Uông Bí I mở rộng | EVNGENCO No 1 | 300 | Quảng Ninh | 2007 | [22] | |
Uông Bí I | EVNGENCO No 1 | 50 & 55 | Quảng Ninh | 1975-1976 | [22] | Sẽ nghỉ hưu vào 2021 |
Uông Bí II mở rộng | EVNGENCO No 1 | 330 | Quảng Ninh | 2014 | [22] | |
Đồng phát Vedan | Công ty cổ phần hữu hạn Vedan Việt Nam | 60 | Đồng Nai | 2015 | [23] | |
Vĩnh Tân 1 | China Southern Power Grid, Vinacomin | 2x600 | Bình Thuận | 2018-2019 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.1 | |
Vĩnh Tân 2 | EVNGENCO No 3 | 2x622 | Bình Thuận | 2014 | [24] | |
Vĩnh Tân 4 | EVN | 2x600 | Bình Thuận | 2017-2018 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.6 | |
Vũng Áng 1 | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | 2x600 | Hà Tĩnh | 2014-2015 | [25]vv |
Một nhà máy nhiệt điện tiêu thụ 0.35 kg nhiên liệu cho mỗi kW.h điện, nhiệt độ của hơi nước trong lò hơi là , nhiệt độ của buồng ngưng hơi là C. Tính hiệu suất thực của động cơ nhiệt dùng trong nhà máy điện và so sánh nó với hiệu suất cực đại có thể có được với các nhiệt độ của các nguồn nhiệt trong nhà máy. Cho biết năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là J/k
Hiệu suất cực đại:
\(H_{max}=\dfrac{T_1-T_2}{T_1}\cdot100\%=\dfrac{250-30}{250}\cdot100\%=88\%\)
Hiệu suất thực:
\(H_{thực}=\dfrac{Q_i}{Q_{tp}}\cdot100\%=\dfrac{3,6\cdot10^6}{m\cdot q}=\dfrac{3,6\cdot10^6}{0,35\cdot42\cdot10^6}=0,245=24,5\%\)
C1,Nêu cấu tạo của đồ dùng loại điện quang , điện nhiệt , điện cơ ?
C2,Điện năng đc sản xuất từ những nguồn năng lượng nào? nêu quy trình sản xuất điện của nhà máy thủy điện?
C3,Em hãy tính toán điện năng tiêu thụ của 5 đồ dùng điện của gia đình em trong 1 ngày , 1 tháng
Ngta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này than đá đc gọi là:
A)Vật liệu
B)Nguyên liệu
C)Vật liệu hoặc nguyên liệu
D)Nhiên liệu
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có cả ngành luyện kim đen, cơ khí, chế biến thực phẩm, dệt, sản xuất vật liệu xây dựng; hóa chất, phân bón; nhà máy nhiệt điện, sân bay?
A. Tân An.
B. Mỹ Tho.
C. Cần Thơ.
D. Cà Mau.
Câu 28. Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là *
A. vật liệu.
B. nhiên liệu.
C. nguyên liệu.
D. vật liệu hoặc nguyên liệu.
ĐÁP ÁN LÀ : D. Vật liệu hoặc nguyên liệu.
Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện là 100 uMW. Dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U 235 với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U 235 phân hạch tỏa ra năng lượng 3 , 2 . 10 - 11 ( J ) . Nhiên liệu dùng là hợp kim chứa U 235 đã làm giàu 36%. Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng nhiên liệu là bao nhiêu? Coi N A = 6 , 022 . 10 23
A. 354kg
B. 356kg
C. 350kg
D. 353kg
Đáp án B
Khối lượng U 235 cần phân hạch:
Khối lượng nhiên liệu cần phân hạch là: 128 , 190 100 36 = 356 ( k g )
Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện là 100 μ M W . Dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U 235 với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U 235 phân hạch tỏa ra năng lượng 3 , 2 . 10 - 11 (J). Nhiên liệu dùng là hợp kim chứa U 235 đã làm giàu 36%. Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng nhiên liệu là bao nhiêu? Coi N A = 6 , 022 . 10 23
A. 354kg
B. 356kg
C. 350kg
D. 353kg
Đáp án B
Khối lượng U 235 cần phân hạch:
Khối lượng nhiên liệu cần phân hạch là:
Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện là 100 uMW. Dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U 235 với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U 235 phân hạch tỏa ra năng lượng 3 , 2.10 − 11 J . Nhiên liệu dùng là hợp kim chứa U 235 đã làm giàu 36%. Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng nhiên liệu là bao nhiêu? Coi N A = 6 , 022.10 23
A. 354kg
B. 356kg
C. 350kg
D. 353kg
Đáp án B
Khối lượng U 235 cần phân hạch:
m = P t .0 , 235 N A . H . Δ E = 100.10 6 .365.86400.0 , 235 6 , 022.10 23 .0 , 3.3 , 2.10 − 11 = 128 , 19 k g
Khối lượng nhiên liệu cần phân hạch là: 128 , 190 100 36 = 356 k g