1.Tìm x,y biết:
(2x+1)(y-5)=12
2. Tìm số nguyên tố p để p+6 ; p+8 ; p+12 ; p+14 cũng là số nguyên tố.
1 Tìm 2 số x và y biết x 3 y 2 và 2x 5y 122 Tìm 2 số x và y biết x y 4 5 và x y 133 Tìm 2 số x và y biết 4x 7y và x y 12
Bài 10. Tìm số tự nhiên n, biết rằng: 1 + 2 + 3 + ..... + n = 820
Bài 11. Tìm các số tự nhiên x, y, sao cho:
a/ (2x+1)(y-3) = 10
b/ (3x-2)(2y-3) = 1
c/ (x+1)(2y-1) = 12
d/ x + 6 = y(x-1)
e/ x-3 = y(x+2)
f/ x + 2y + xy = 5
g/ 3x + xy + y = 4
Bài 12. Tìm số nguyên tố p sao cho:
a/ p + 2 và p + 4 là số nguyên tố
b/ p + 94 và p + 1994 cũng là số nguyên tố
1 ) Tìm số nguyên tố p , sao cho - + 2 và p + 4 cũng là các số nguyên tố ?
2 )Tổng của 2 số nguyên tố có thể bằng 2009 được không ? Tại sao ?
3 ) Tìm các số nguyên tố x và 7 , biết :
a ) ( 2x + 1 ) ( y + 3 ) = 10
b ) ( x + 1 ) ( 2y - 1 ) = 12
c ) x - 3 = y ( x + 2 )
d )( x + 6 ) =y ( x - 1 )
e ) ( 3x - 2 ) ( 2y - 3 ) = 1
2)
Tổng của 2 số là 2009
=> Trong 2 số phải có 1 số chẵn và 1 số lẻ
Mà số nguyên tố chẵn duy nhất là 2
=> 1 số là 2. Số còn lại là:
2009 - 2 = 2007 không là số nguyên tố
=> Tổng của 2 số nguyên tố không thể bằng 2009.
1)
Với p = 2 => p + 2 = 2 + 2 = 4 là hợp số (loại)
Với p = 3 => p + 2 = 3 + 2 = 5 là SNT
=> p + 4 = 3 + 4 = 7 là SNT (thỏa mãn)
Với p > 3 => p có dạng 3k + 1 hoặc 3k + 2 (k ∈ N*)
Nếu p = 3k + 1 => p + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> p + 2 là hợp số (loại)
Nếu p = 3k + 2 => p + 4 = 3k + 2 + 4 = 3k + 6 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> p + 4 là hợp số (loại)
Vậy p = 3
3)
a) (2x + 1)(y + 3) = 10
=> 2x + 1 và y + 3 là các ước của 10
Ư(10) = {1; 2; 5; 10}
Lập bảng giá trị:
2x + 1 | 1 | 10 | 2 | 5 |
y + 3 | 10 | 1 | 5 | 2 |
x | 0 | 4,5 | 0,5 | 2 |
y | 7 | -2 | 2 | -1 |
Đối chiếu điều kiện x,y ∈ N
=> x = 0, y = 7
Vậy x = 0, y = 7
a)Tìm các cặp số nguyên x,y biết: (2x+1).(y-3) = - 6
b)Tìm số nguyên n để 3n+8 chia hết cho n - 1
a)Ta có:2 số nhân nhau bằng -6 là:
+ (-2).3 (1)
+ (-3).2 (2)
+ 3.(-2) (3)
+ 2.(-3) (4)
Từ (1):Ta có
2x+1= -2 và y-3=3
2x= -2-1 y=3+3
2x= -3 y=6
\(\Rightarrow\)x\(\in\)\(\varnothing\)
Vì x thuộc Z
Từ (2):ta có :
2x+1= -3 và y-3=2
2x= -3-1 y=2+3
2x= -4 y=5
x= -4:2
x= -2
Từ (3):Ta có:
2x+1=3 và y-3= -2
2x=3-1 y= -2+3
2x=2 y=1
x=2:2
x=1
Từ (4):Ta có:
2x+1=2 và y-3= -3
2x=2-1
2x=1
\(\Rightarrow\) x\(\in\varnothing\)
Bổ sung:
y-3= -3
y= -3+3
y= 0
b)Ta có:
(3n+8)\(⋮\)(n-1)
\(\Rightarrow\)(3n+8) \(⋮\)[3(n-1)]
\(\Rightarrow\)(3n+8)\(⋮\) (3n-3)
\(\Rightarrow\)(3n-3+11)\(⋮\)(3n-3)
Mà:(3n-3)\(⋮\)(3n-3)
\(\Rightarrow\) 11\(⋮\)(3n-3)
\(\Rightarrow\) 3n-3\(\in\)Ư(11)={1;-1;11;-11}
\(\Rightarrow\) 3n\(\in\){-8;2;4;14}
\(\Rightarrow\) n\(\in\) \(\varnothing\)
1/ Tìm x: (x-7)^x+1-(x-7)^x+11=0
2/ Tìm x: /x-2011y/+(y-1)^2012=0
3/ Tìm x,y:
a) /x+5/+(3y-4)^2012=0
b) (2x+1)^2+/2y-x/-8=12-5.2^2
4/
a) Tìm các số nguyên tố x,y sao cho: 51x+26y=2000
b) Tìm các số tự nhiện x,y biết: 7(x-2004)^2=23-y^2
c) Tìm x,y nguyên biết: x+y+3x-y=6
d) Tìm mọi sô nguyên tố thỏa mãn x^2-2y^2=1
1 ) Tìm x , biết :
a) x = U7CLN ( 180 ; 320 )
b ) 10 chia hết cho x + 1
c ) 2x + 7 chia hết cho x + 1
2 ) Tìm x,y thuộc N thỏa :
2^y + x^2 = 5
3 ) Tìm x thuộc N để 3^n + 18 là số nguyên tố
4 ) Chứng tỏ nếu p và p-1 là nguyên tố thì 8p + 1 là hợp số
b)\(x\in\left\{0;1;4;9;-2;-3;-6;-11\right\}\)
c) 2x+7 chia hết cho x+1
=2x+2+5 chia hết cho x+1
=(2x+2)+5 chia hết cho x+1
=2(x+1)+5 chia hết cho x+1<=> 5chia hết cho x+1[vì 2(x+1) luôn chia hết cho x+1]
<=> x+1 E{1;-1;5;-5}
Nếu x+1=1 Nếu x+1=-1 Nếu x+1=5 Nếu x+1=-5
x=1-1=0 x=-1-1=-2 x=5-1=4 x=-5-1=-6
1. Tìm x;y ∈ N* để \(x^4+4y^4\) là số nguyên tố.
2. Cho n ∈ N* CMR: \(n^4+4^n\) là hợp số với mọi n>1.
3. Cho biết p là số nguyên tố thỏa mãn: \(p^3-6\) và \(2p^3+5\) là các số nguyên tố. CMR: \(p^2+10\) cũng là số nguyên tố.
4. Tìm tất cả các số nguyên tố có 3 chữ số sao cho nếu ta thay đổi vị trí bất kì ta vẫn thu được số nguyên tố.
1.
\(x^4+4y^4=x^4+4x^2y^2+y^4-4x^2y^2=\left(x^2+2y^2\right)^2-\left(2xy\right)^2\)
\(=\left(x^2-2xy+2y^2\right)\left(x^2+2xy+2y^2\right)\)
Do x, y nguyên dương nên số đã cho là SNT khi:
\(x^2-2xy+2y^2=1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2=1\)
\(y\in Z^+\Rightarrow y\ge1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2\ge1\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=1\)
Thay vào kiểm tra thấy thỏa mãn
2. \(N=n^4+4^n\)
- Với n chẵn hiển nhiên N là hợp số
- Với \(n\) lẻ: \(\Rightarrow n=2k+1\)
\(N=n^4+4^n=n^4+4^{2k+1}=n^4+4.4^{2k}+4n^2.4^k-n^2.4^{k+1}\)
\(=\left(n^2+2.4^k\right)^2-\left(n.2^{k+1}\right)^2=\left(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\right)\left(n^2+2.4^k+n.2^{k+1}\right)\)
Mặt khác:
\(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\ge2\sqrt{2n^2.4^k}-n.2^{k+1}=2\sqrt{2}n.2^k-n.2^{k+1}\)
\(=n.2^{k+1}\left(\sqrt{2}-1\right)\ge2\left(\sqrt{2}-1\right)>1\)
\(\Rightarrow N\) là tích của 2 số dương lớn hơn 1
\(\Rightarrow\) N là hợp số
Bài 4 chắc không có cách "đại số" nào (tức là dựa vào lý luận chia hết tổng quát) để giải. Mình nghĩ vậy (có lẽ có, nhưng mình ko biết).
Chắc chỉ sáng lọc và loại trừ theo quy tắc kiểu: do đổi vị trí bất kì đều là SNT nên không thể chứa các chữ số chẵn và chữ số 5, như vậy số đó chỉ có thể chứa các chữ số 1,3,7,9
Nó cũng không thể chỉ chứa các chữ số 3 và 9 (sẽ chia hết cho 3)
Từ đó sàng lọc được các số: 113 (và các số đổi vị trí), 337 (và các số đổi vị trí)
Bài 1:
Tìm các số nguyên x,y biết;
a,x.(2y-1)=6y+5 b,xy-2x+3y=4
Bài 2: Tìm các số tự nhiên x,n và số nguyên tố p,q biết:
a,pq+13;5p+q đều là số nguyên tố
b,(x^2+4x+32)(x+4)
1.Tìm x \(\varepsilon\)N sao cho: 14 : 2x + 3
2.Tìm x,y \(\varepsilon\)N sao cho : ( 2x - 1 ) . ( y+3 ) = 12
3.Tìm số nguyên tố p sao cho : p+4 ; p+8 cũng là số nguyên tố
4.Tìm 2 số nguyên tố có tổng bằng 309
5.Tìm số nguyên tố p sao cho p+6; p+8; p+12; p+14 cũng là số nguyên tố
6.Số : 32 + 34 + 36 + ...+ 32012 là số nguyên tố hay hợp số
Trả lời đầy đủ và ghi rõ ràng nha