một chiếc lốp ô tô chứa 2 lít không khí với áp suất 3,75.10^5Pa. xe chạy nhanh lốp nóng lên, nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên đến 47 độ c và đạt tới áp suất 4.10^5Pa. lúc đầu khối khí có nhiệt độlà bao nhiêu
một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 4850mmhg và nhiệt độ 30 độ . khi xe chạy nhanh lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 65 độ . tính áp. suất không khí trong lốp xe lúc này
ADĐL Sắc - lơ có: `[p_1]/[V_1]=[p_2]/[V_2]`
`=>[4850]/[30+273]=[p_2]/[65+273]`
`=>p_2~~5410(mm Hg)`
Một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 5 bar và nhiệt độ 25o C. Khi xe chạy nhanh lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 50o C. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này .
Trạng thái 1: T1 = 273 + 25 = 298 K; P1 = 5 bar
Trạng thái 2: T2 = 273 + 50 = 323 K; P2 = ?
Áp dụng định luật Sác-lơ cho quá trình biến đổi đẳng tích, ta có:
Vậy khi nhiệt độ tăng thì áp suất trong lốp xe là 5,42.105(Pa).
Một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 5 bar và nhiệt độ 25oC. Khi xe chạy nhanh lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 50oC. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này .
Bài giải:
* Trạng thái 1: T1 = 273 + 25 = 298 K
p1 = 5 bar
* Trạng thái 2: T2 = 273 + 50 = 323 K
Thể tích của lốp xe không đổi:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow p_2=\dfrac{p_1}{T_1}.T_2=\dfrac{5}{298}.323\)
p2 = 5,42 bar.
Một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 5 bar ( 1 b a r = 10 5 P a ) và nhiệt độ 25 ° C . Khi xe chạy nhanh lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 50 ° C . Áp suất của không khí trong lốp xe lúc này gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10 bar
B. 5,42 bar
C. 4,61 bar
D. 2,5 bar
+ Áp dụng định luật Sác – lơ cho quá trình biến đổi đẳng tích:
=> Chọn B.
Một chiếc lốp ô-tô chứa không khí ở 25 ° C . Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên, áp suất khí trong lốp tăng lên tới 1,084 lần. Lúc này nhiệt độ trong lốp xe bằng:
A. 50 ° C
B. 27 ° C
C. 23 ° C
D. 30 ° C
Đáp án: A
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 25 + 273 = 298 K p 1 = p
- Trạng thái 2: T 2 = t + 273 K p 2 = 1,084 p
Áp dụng biểu thức định luật Sáclơ, ta có:
p 1 T 1 = p 2 T 2 → T 2 = T 1 p 2 p 1 = 298 1,084 p p = 50 0 C
Một chiếc lốp ôtô chứa không khí ở áp suất 5.105 Pa và nhiệt độ 25 ° C . Khi chạy nhanh, lốp xe nóng lên, làm nhiệt độ không khí trong lốp xe tăng lên tới 50 ° C . Tính áp suất của không khí ở trong lốp xe lúc này. Coi thể tích của lốp xe không đổi
A. 2 , 5 . 10 5 Pa
B. 10 . 10 5 Pa
C. 5 , 42 . 10 5 Pa
D. 5 , 84 . 10 5 Pa
Đáp án C
Thể tích của lốp xe không đổi, ta áp dụng định luật Sac-lơ:
một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 5 bar và nhiệt độ 25oC , Khi xe chạy nhanh , lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 50oC . Tính áp suất của không khí trong xe lúc này .
1 bar = 105 Pa .
\(T_1=25+273=298K\)
\(T_2=50+273=323K\)
Quá trình đẳng tích ta có: \(\dfrac{P_1}{T_1}=\dfrac{P_2}{T_2}\Rightarrow P_2=P_1.\dfrac{T_2}{T_1}=5.\dfrac{323}{298}=5,42\text{ Bar}\)
Một máy bơm chứa 100cm³ không khí ở nhiệt độ 27°C và áp suất 10mũ 5Pa . Không phải không khi bị ném xuống còn 20cm³ và nhiệt độ tăng lên tới 327°C . a) tính nhiệt độ t1 và t2 ra nhiệt độ tuyệt đối. b) xác định áp suất của không khí trong bơm.
a) \(\left\{{}\begin{matrix}t_1=27^oC=300^oK\\t_2=327^oC=600^oK\end{matrix}\right.\)
b) Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\(\dfrac{P_1.V_1}{T_1}=\dfrac{P_2.V_2}{T_2}=\dfrac{10^5.100}{300}=\dfrac{P_2.20}{600}\)
\(\Rightarrow P_2=1000000Pa\)
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit tông chuyển động được. Lúc đầu, khí có thể tích 15 lít, nhiệt độ 27 ° C và áp suất 2 atm. Khi pit tông nén khí đến thể tích 12 lít thì áp suất khí tăng lên tới 3,5 atm. Nhiệt độ của khí trong pit tông lúc này là
A. 37,8 ° C
B. 147 ° C
C. 147 K
D. 47,5 ° C
Đáp án B.
Ta có: Trạng thái đầu: V 1 = 15 lít; p 1 = 2 atm; T 1 = 27 + 273 = 300 K.
Trạng thái sau: V 2 = 12 lít; p 2 = 3,5 atm; T 2 = ?
Áp dụng phương trình trang thái ta được:
Suy ra t 2 = 420 – 273 = 147 ° C