Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Một số tự nhiên lẻ có hai chữ số và chia hết cho 5. Hiệu của số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 86. Tìm số đó.
1.Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Một số tự nhiên lẻ có hai chữ số và chia hết cho 5. Hiệu của số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 86. Tìm số đó.
2.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường cao AH cắt đường phân giác BD tại I. Chứng minh rằng:
a) IA.BH = IH.BA
b)Tam giác ABC đồng dạng với tam giác HBA
c)HI/IA=AD/DC
3. tìm x;y thỏa mãn pt sau
x²-4x+y²-6x+152
Một số tự nhiên lẻ có hai chữ số và chia hết cho 5. Hiệu của số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 86. Tìm số đó.
Gọi số cần tìm là ab (a > 0; a,b < 9)
Số tự nhiên lẻ có hai chữ số mà chia hết cho 5
=> Chữ số cuối cùng là b = 5
Theo bài ta có:
a5 - a = 86
<=> 10a + 5 - a = 86
<=> 9a = 81
<=> a = 9
Vậy số cần tìm là 95.
1 số tự nhiên lẻ có 2 chữ số và chia hết cho 5 .hiệu số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 86 tìm số đó
Gọi số cần tìm là ab do ab lẻ và chia hết cho 5 nên b=5 => ab = a5
Theo đề bài ta có ab - a=86 <=> a5 -a = 86 => 10xa +5 -a = 86 => a = 9
=> ab = 95
1 số tự nhiên lẻ có 2 chữ số và chia hết cho 5 .hiệu số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 86 tìm số đó
Bài 1. Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng 65 và hiệu của chúng là 11
Bài 2. Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng 75 và số này gấp đôi số kia.
Bài 3. Một số tự nhiên lẻ có hai chữ số và chia hết cho 5. Hiệu của số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 68. Tìm số đó
1) gọi hai số là x và y
ta có x + y = 65; x - y = 11
=> x = (65 + 11): 2 = 38
=> y = 38 - 11 = 27
2) gọi hai số là x và y
ta có x + y = 75 và x = 2y
=> 2y + y = 3y = 75
=> y = 25; x = 50
bài 3 mk chỉ bt số đó là số 75 còn cách làm chi tiết thì mk ko bt
1) gọi hai số là x và y
ta có x + y = 65; x - y = 11
=> x = (65 + 11): 2 = 38
=> y = 38 - 11 = 27
2) gọi hai số là x và y
ta có x + y = 75 và x = 2y
=> 2y + y = 3y = 75
=> y = 25; x = 50
Một số tự nhiên lẻ có hai chữ số và chia hết cho 5. Hiệu của số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 68. Tìm số đó.
Gọi x là chữ số hàng chục. Điều kiện: x ∈N*, 0 < x ≤ 9.
Số tự nhiên lẻ có hai chữ số và chia hết cho 5 có dạng: x5 = 10x + 5
Vì hiệu của số đó và chữ số hàng chục bằng 68 nên ta có phương trình:
(10x + 5) – x = 68
⇔ 10x + 5 – x = 68
⇔ 10x – x = 68 – 5
⇔ 9x = 63
⇔ x = 7 (thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là 7 + 68 = 75.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Cho một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng hai chữ số của số đó bằng 11 và nếu chia chữ số hàng chục cho chữ số hàng đơn vị thì được thương là 4 dư 1. Tìm số đó.
- Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\).
- Vì tổng hai chữ số của số đó bằng 11 nên a+b=11.
- Vì nếu chia chữ số hàng chục cho chữ số hàng đơn vị thì được thương là 4 dư 1 nên a=4b+1.
=>4b+1+b=11
=>5b=10
=>b=2.
=>a+2=11
=>a=9
- Vậy số đó là 92.
Gọi số cần tìm là
Theo bài ra ta có :
( t/m )
Vậy số cần tìm là
học tốt nha bạn
Giải bài toán bằng cách lập phương trình?
toán về số và chữ số bài 1. một số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị , nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau thì được số mới nhỏ hơn số đã cho 18 đơn vị. tìm số đó. bài 2. tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 10 nếu đổi chỗ hai chữ... hiển thị thêm
Một số tự nhiên lẻ có hai chữ số và chia hết cho 5. Hiệu của số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 68. Tìm số đó ?
Vì đề bài cho một số tự nhiên lẻ có 2 chữ số và chia hết cho 5 nên:
=> chữ số hàng đơn vị là 5
Gọi x là chữ số hàng chục (0<x<10; x là số nguyên)
Chữ số hàng đơn vị là : 5
Vì hiệu của số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 68 nên ta có PT:
10x + 5 - x = 68
<=> 9x = 63
<=> \(\dfrac{9x}{9}=\dfrac{63}{9}\)
<=> x =7 (thỏa mãn )
vậy số đó là 75
Vì đề bài cho một số tự nhiên lẻ có 2 chữ số và chia hết cho 5 nên:
=> chữ số hàng đơn vị là 5
Gọi x là chữ số hàng chục (0<x<10; x là số nguyên)
Chữ số hàng đơn vị là : 5
Vì hiệu của số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 68 nên ta có PT:
10x + 5 - x = 68
<=> 9x = 63
<=>