Bài 3.Quy đồng mẫu số các phân số sau
4/3 và 3/4
5/4 và 5/6
3/8 và 1/6
2/5 và 4/7
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau (Tìm mẫu số chung bé nhất có thể):
7/12 và 5/48
4/100 và 8/25
Bài 3 :
a: \(MSC:12\\ \dfrac{4}{3}=\dfrac{4\times4}{3\times4}=\dfrac{16}{12};\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{3\times4}=\dfrac{9}{12}\)
b: \(MSC:12\\ \dfrac{5}{4}=\dfrac{5\times3}{4\times3}=\dfrac{15}{12};\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times2}{6\times2}=\dfrac{10}{12}\)
c:\(MSC:24\\ \dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times3}{8\times3}=\dfrac{9}{24};\dfrac{1}{6}=\dfrac{1\times2}{6\times2}=\dfrac{2}{12}\)
d: \(MSC:35\\ \dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times7}{5\times7}=\dfrac{14}{35};\dfrac{4}{7}=\dfrac{4\times5}{7\times5}=\dfrac{20}{35}\)
Bài 3:
a: 4/3=16/12
3/4=9/12
b: 5/4=30/24
5/6=20/24
c: 3/8=18/48
1/6=8/48
d: 2/5=14/35
4/7=20/35
Bài 4:
a: 7/12=28/48
5/48=5/48
b: 4/100=4/100
8/25=32/100
Quy đồng mẫu các phân số sau 1/4 và 7/12
1/4 và 7/12
= 1/4 = 1 x 3/ 4 x 3 = 3/12
= 3/12 và 7/12
Chúc bạn học tốt!
1/4 và 7/12
= 1/4 = 1 x 3/ 4 x 3 = 3/12
= 3/12 và 7/12
\(\dfrac{1}{4}\)vs\(\dfrac{7}{12}\) MSC(12) 12:4=3 \(\dfrac{1X3=3}{4X3=12}\) ;giữ nguyên \(\dfrac{7}{12}\) QĐMS hai phân số được \(\dfrac{3}{12}\) và\(\dfrac{7}{12}\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
2/3; 3/4 và 7/12
Bài 3.Quy đồng mẫu số các phân số sau
4/3 và 3/4
5/4 và 5/6
3/8 và 1/6
2/5 và 4/7
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau (Tìm mẫu số chung bé nhất có thể):
7/12 và 5/48
4/100 và 8/25
bài3
1. \(\frac{4}{3}\)= \(\frac{4x4}{3x4}\)=\(\frac{20}{12}\)
\(\frac{3}{4}\)=\(\frac{3x3}{4x3}\)=\(\frac{9}{12}\)
2.\(\frac{5}{4}\)=\(\frac{5x6}{4x6}\)=\(\frac{30}{24}\)
\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{5x4}{6x4}\)=\(\frac{20}{24}\)
3.\(\frac{3}{8}\)=\(\frac{3x6}{8x6}\)=\(\frac{18}{48}\)
\(\frac{1}{6}\)=\(\frac{1x6}{6x8}\)=\(\frac{6}{48}\)
4.\(\frac{2}{5}\)=\(\frac{2x7}{5x7}\)=\(\frac{14}{35}\)
\(\frac{4}{7}\)=\(\frac{4x5}{7x5}\)=\(\frac{20}{35}\)
TL
Phân số là 3/45/4
HT
a/ quy đồng mẫu số các phân số sau
1/2;1/3;1/38;-1/12
b/ rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau
9/30;98/80;15/1000
a/
Mẫu chung của các phân số trên là: 228
Ta có:
\(\frac{1}{2}=\frac{1.114}{2.114}=\frac{114}{228}\)
\(\frac{1}{3}=\frac{1.76}{3.76}=\frac{76}{228}\)
\(\frac{1}{38}=\frac{1.6}{38.6}=\frac{6}{228}\)
\(\frac{-1}{12}=\frac{-1.19}{12.19}\frac{-19}{228}\)
Vậy quy đồng mẫu 4 phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{38};\frac{-1}{12}\)ta được: \(\frac{114}{228};\frac{76}{228};\frac{6}{228};\frac{-19}{228}\).
b/
Ta có:
\(\frac{9}{30}=\frac{9:3}{30:3}=\frac{3}{10}\)
\(\frac{98}{80}=\frac{98:2}{80:2}=\frac{49}{40}\)
\(\frac{15}{1000}=\frac{15:5}{1000:5}=\frac{3}{200}\)
Các phân số phải quy đồng là: \(\frac{3}{10};\frac{49}{40};\frac{3}{200}\)
Mẫu chung của 3 phân số trên là: 200
Ta có:
\(\frac{3}{10}=\frac{3.20}{10.20}=\frac{60}{200}\)
\(\frac{49}{40}=\frac{49.5}{40.5}=\frac{245}{200}\)
Giữ nguyên\(\frac{3}{200}\)
Vậy sau khi rút gọn và quy đồng mẫu 3 phân số \(\frac{9}{30};\frac{98}{80};\frac{15}{1000}\)ta được: \(\frac{60}{200};\frac{245}{200};\frac{3}{200}\).
#chúcbạnhọctốt#
Quy đồng mẫu số các phân số sau :
\(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{12}\)
\(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{2}{3}\)
1)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\)
\(\dfrac{2}{12}\) (giữ nguyên)
2)
\(\dfrac{1}{4}=\dfrac{1\times3}{4\times3}=\dfrac{3}{12}\)
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}\)
a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{12}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\) ; giữ nguyên \(\dfrac{2}{12}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{12}\) được hai phân số \(\dfrac{9}{12}\) và \(\dfrac{2}{12}\).
b) \(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{1}{4}=\dfrac{1\times3}{4\times3}=\dfrac{3}{12}\) ; \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{2}{3}\) được hai phân số \(\dfrac{3}{12}\) và \(\dfrac{8}{12}\).
câu A là 4 phần mấy?
Quy đồng mẫu số các phân số sau :
a) 3/7 ; 4/9 và 8/21
b) 4/11 ; 5/12 và 3/4
a) \(\dfrac{3}{7};\dfrac{4}{9};\dfrac{8}{21}\) MSC: 63
\(=>\dfrac{3}{7}=\dfrac{27}{63};\dfrac{4}{9}=\dfrac{28}{63};\dfrac{8}{21}=\dfrac{24}{63}\)
b) \(\dfrac{4}{11};\dfrac{5}{12};\dfrac{3}{4}\) MSC: 132
\(=>\dfrac{4}{11}=\dfrac{48}{132};\dfrac{5}{12}=\dfrac{55}{132};\dfrac{3}{4}=\dfrac{99}{132}\)
a) =>37=2763;49=2863;821=2463=>37=2763;49=2863;821=2463
b) =>411=48132;512=55132;34=99132=>411=48132;512=55132;34=99132
Câu 1: Quy đồng mẫu các phân số sau: 7/10 và 5/-12
Câu 2: Viết các phân số sau dưới dạng phân số tối giản: 17/34; -12/22; -25/35; 125/75
Câu 3: Quy đồng mẫu các phân số sau: 1/3; 17/24; -3/8
Mn giúp mik nha, mik đang cần gấp ạ
Câu 1:
MSC=60
7/10=7.6/10.6=42/60 5/-12=-5/12=-5.5/12.5=-25/60
Câu 2:
17/34=1/2; -12/22=-6/11; -25/35=-5/7; 125/75=5/3
Câu 3:
MSC=24
1/3=1.8/3.8=8/24 -3/8=-3.3/8.3=-9/24 17/24=17/24
quy đồng mẫu các phân số sau: 1/2; 1/3; -1/12
rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau: 9/30; 98/80
ai trả lời nhanh mình tick trước nè!
+)
\(\frac{1}{2}=\frac{6}{12};\frac{1}{3}=\frac{4}{12};-\frac{1}{12}\)
+)
\(\frac{9}{30}=\frac{3}{10}=\frac{12}{40};\frac{98}{80}=\frac{49}{40}\)
1/2=6/12 1/3=4/12 -1/12=-1/12
9/30=3/10 98/80=49/40
3/10=12/40 49/40=49/40
Ta có :
\(\frac{1}{2}=\frac{1.6}{2.6}=\frac{6}{12}\)
\(\frac{1}{3}=\frac{1.4}{3.4}=\frac{4}{12}\)
\(-\frac{1}{12}\)
Vậy quy đồng mẫu số các phân số : \(\frac{1}{2};\frac{1}{3};-\frac{1}{12}\)ta được : \(\frac{6}{12};\frac{4}{12};-\frac{1}{12}\)
Ta có :
\(\frac{9}{30}=\frac{9:3}{30:3}=\frac{3}{10};\frac{98}{80}=\frac{98:2}{80:2}=\frac{49}{40}\)
Lại có : \(\frac{3}{10}=\frac{3.4}{10.4}=\frac{12}{40}\)
Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{9}{30};\frac{98}{80}\)ta được : \(\frac{12}{40};\frac{49}{40}\)
~ Ủng hộ nhé