Trộn hiđro với oxi theo tỉ lệ về thể tích bao nhiêu thì khi đốt cháy sẽ gây nổ mạnh? A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 2 : 3. D. 3 : 2
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hidro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
B. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
C. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hidro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
D. Hidro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh.
Câu 9. Phản ứng của hiđro và oxi gây nổ mạnh nhất khi A. tỉ lệ về thể tích của khí hiđro và khí oxi là 2: 1
B. tỉ lệ về khối lượng của hiđro và khí oxi là 2: 1
C. tỉ lệ về số nguyên tử của hiđro và oxi là 2: 1
D. tỉ lệ về số mol của hiđro và oxi là 1: 2.
Mn ơi giúp mik với ạ
hỗn hợp khí metan và oxi nổ mạnh khi đốt với tỉ lệ thể tích là
A.1:1
B.1:2
C.2:3
D.1:3
B 1 : 2
PTHH : \(CH_4+2O_2\left(t^o\right)->CO_2+2H_2O\)
Làm ít cũng đc ^^cảm ơn
Câu 17. Tỉ lệ về thể tích của metan và thể tích oxi trong hỗn hợp gây nổ mạnh là
1 : 2. B. 2 : 1. C. 1 : 4. D. 4 : 1.
Câu 18: Choïn caâu ñuùng trong caùc caâu sau:
Metan coù nhieàu trong khí quyeån
Metan coù nhieàu trong caùc moû khí, moû daàu, moû than
Metan coù nhieàu trong nöôùc bieån
Metan coù nhieàu trong nöôùc ao.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất hữu cơ Y ( có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 6,72 lit CO2
( đktc) và 0,5 mol H2O. Giá trị của m là
A. 2,3 g. B. 4,6 g . C. 11,1 g. D. không xác định.
Câu 20: Chaát naøo sau đây chieám haøm löôïng cacbon cao nhaát ?
A. C4H9OH B. C3H7OH C. C2H5OH D. CH3OH
ánh sáng |
Câu 21: Phản ứng nào sau đây được viết đúng :
A.
ánh sáng |
CH4 + Cl2 CH2Cl2 + H2
B.
ánh sáng |
CH4 + Cl2 CH2 + 2HCl
C. 2CH4 + Cl2 CH3Cl + H2
ánh sáng |
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Câu 22: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ :
A. C2H4O2, NaHCO3, C6H5Br, CaCO3. C. CH3Cl, CaCl2, C2H4, C2H4O2.
B. C2H4O2, C6H6, C2H5OH, C6H6Cl6. D. C2H4, CH2Cl2, Ca(HCO3)2, C2H6.
Câu 23: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CH4, C2H6, CO2. B. C6H6, CH4, C2H5OH. C. CH4, C2H2, CO. D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 24: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?
A. C2H6, C4H10, C2H4. C. C2H4, CH4, C2H5Cl.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 25: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. C2H6O, CH4, C2H2. C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.
B. C2H4, C3H7Cl, CH4. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 26: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ. B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ. D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu 27: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là
A. 52,2%; 13%; 34,8%. C. 13%; 34,8%; 52,2%.
B. 52,2%; 34,8%; 13%. D. 34,8%; 13%; 52,2%
Câu 28 : Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ cho biết:
A. Thành phần nguyên tố
B. Thành phần của phân tử, trật tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử
C. Khối lượng nguyên tử
D. Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố
Câu 29: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. mạch vòng. C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
B. mạch thẳng, mạch nhánh. D. mạch nhánh.
Câu 30 Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ?
A. C6H6. B. C2H4. C. CH4 . D. C2H2.
Câu 31: Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là: A. 10. B. 13. C. 14 .D. 12.
Câu 32: Số công thức cấu tạo của C4H10 là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 33: hiđrocacbon (X) chứa 81,82% cacbon. Công thức phân tử của (X) là
A. C3H8. B. C3H6. C. C2H4. D. C4H10.
Câu 34: Chất có phần trăm khối lượng cacbon lớn nhất là
A. CH4. B. CH3Cl. C. CH2Cl2. D. CHCl3.
Câu 35: Phản ứng đặc trưng của metan là
A. phản ứng cộng. B. phản ứng thế. C. phản ứng trùng hợp. D. phản ứng cháy.
Câu 36 : Nhóm chất nào sau đây chỉ tham gia phản ứng cộng:
C2H2 , CH4 B. C2H2, C6H6 C. C2H2, C2H4 D. C2H2 , C2H6
Câu 37: Một hidrocacbon mà trong thành phần phân tử chứa 75% cacbon theo khối lượng. Hidrocacbon có công thức hóa học là:
A. C4H10 B. C2H4 C. C6H6 D. CH4
Câu 38 .Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng hai lần số nguyên tử cacbon và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là
A. metan B. etilen C. axetilen D. benzen
Câu 39: Cho các chất có công thức sau: 1) C6H6 2) CH2 = CH - CH3
3) CH2 = CH- CH= CH2 4) CH4
Số chất làm mất màu dung dịch Br2 là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40: Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon, tham gia phản ứng cộng và tham gia phản ứng thế nhưng không làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là
A. metan B. axetilen C. etilen D. benzen
Có những khí sau :
A. Cacbon đioxit
B. Clo
C. Hiđro
D. Cacbon oxit
E. Oxi.
Hãy cho biết, khí nào có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi.
Khí có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi là khí H 2
Bài 8. Trộn không khí và Metan theo tỉ lệ thể tích là 3: 2 để được hhX có thể tích3,136lit.
a- Tính thành phần thể tích và thành phần khối lượng hhX? (giả sử kk chỉ có N2 và O2với tỉ lệ thể tích 4:1 )
b- Đốt cho hh X cháy thì sau khi phản ứng kết thúc thu được mấy gam sản phẩm hơi vàmấy lit sản phẩm khí, các thể tích đo ĐKTC
\(a,V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{3}{5}.3,136=1,8816\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{N_2}=\dfrac{4}{5}.1,8816=1,50528\left(l\right)\\ V_{O_2}=\dfrac{1}{5}.1,8816=0,37632\left(l\right)\\ V_{CH_4\left(đktc\right)}=\dfrac{2}{5}.3,136=1,2544\left(l\right)\\ m_{N_2}=\dfrac{1,50528}{22,4}.28=1,8816\left(g\right)\\ m_{O_2}=\dfrac{0,37632}{22,4}.32=0,5376\left(g\right)\\ m_{CH_4}=\dfrac{1,2544}{22,4}.16=0,896\left(g\right)\\ \%V_{\dfrac{CH_4}{X}}=40\%;\%V_{\dfrac{N_2}{X}}=60\%.80\%=48\%\\ \%V_{\dfrac{O_2}{hhX}}=60\%.20\%=12\%\\ \%m_{CH_4}=\dfrac{0,896}{0,896+1,8816+0,5376}.100\approx27,027\%\\ \%m_{N_2}=\dfrac{1,8816}{0,896+1,8816+0,5376}.100\approx56,757\%\)
\(\Rightarrow\%m_{O_2}\approx16,216\%\)
\(b,CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=1,2544\left(l\right)\\ m_{CO_2}=\dfrac{1,2544}{22,4}.44=2,464\left(g\right)\)
(hh X còn có N2 tác dụng O2 nhưng đk rất khó tận 2000 độ C với xúc tác nên anh sẽ không đề cập nha em!)
Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon, hỗn hợp khí B chứa O2 và O3 (tỉ khối của B so với H2 là 18,4). Trộn A và B theo tỉ lệ 1 : 2 về thể tích rồi đốt cháy thì chỉ còn CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ 8 : 7 về thể tích. Nếu dẫn 5 lít A qua nước brom dư thì thể tích khí còn lại 2 lít. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. CH4 và C3H6.
B. CH4 và C4H2.
C. CH4 và C2H2.
D. CH4 và C3H4.
Đốt cháy khí metan bằng khí oxi. Nếu hỗn hợp nổ mạnh thì tỉ lệ thể tích của khí metan và khí oxi là
A. 1 thể tích khí metan và 3 thể tích khí oxi
B. 2 thể tích khí metan và 1 thể tích khí oxi
C. 1 thể tích khí metan và 2 thể tích khí oxi
D. 3 thể tích khí metan và 2 thể tích oxi
BT:1 Hãy chọn đáp án đúng (Sử dụng
công nghệ thông tin )
1.Khi thu hiđro vào bình bằng phương
pháp đẩy không khí thì phải để:
A.Nguyên bình.
B.Ngửa bình.
C. Úp bình .
2.Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi khi đốt là
hỗn hợp nổ. Sẽ gây nổ mạnh nhất khi
trộn tỉ lệ về thể tích hiđro với oxi là :
A.1:1 B.2:1 C.1:2 D.2:2
3Muốn biết khí hiđro tinh khiết hay
chưa tinh khiết ta thử bằng cách nào ?
A. Đốt B.Ngửi C. Quan sát
D.Nếm
4. Để đốt khí hiđro an toàn ta cần?
a. Đốt ngay khí hiđro mới sinh ra
b.Khi hiđro được sinh ra để một vài phút
rồi mới đốt.
c.Thử độ tinh khiết của hiđro sinh ra
trước khi đốt.
GV: Gọi HS chọn đáp án
GV: Trình chiếu nội dung đáp án.
GV: Nhận xét bổ sung
BT:2 : Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí
hiđro trong không khí .
a.Viết PTHH của phản ứng .
b.Tính khối lượng và thể tích oxi cầndùng?
c.Tính khối lượng nước thu được.
(Biết thể tích các khí được đo đktc)