Cơ chế của các loài sinh sản vô tính là dựa vào quá trình phân bào nào ? mọi người giúp em câu này với ạ
Ý nghĩa của nguyên phân
- Đối với SV đơn bào: nguyên phân là cơ chế .................
- Đối với sinh vật đa bào:
+ Nguyên phân giúp cơ thể ......................
+ Ở loài sinh sản vô tính: nguyên phân giúp duy trì .................. BNST qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
+ Ở loài sinh sản hữu tính: nguyên phân kết hợp với ...................... giúp duy trì ổn định BNST qua các thế hệ cơ thể.
+ Nguyên phân giúp cho quá trình ................ các bộ phận, cơ quan bị tổn thương.
Ý nghĩa của nguyên phân
- Đối với SV đơn bào: nguyên phân là cơ chế .......sinh sản..........
- Đối với sinh vật đa bào:
+ Nguyên phân giúp cơ thể ..........tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng phát triển tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.......
+ Ở loài sinh sản vô tính: nguyên phân giúp duy trì ......ổn định............ BNST qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
+ Ở loài sinh sản hữu tính: nguyên phân kết hợp với .............giảm phân và thụ tinh......... giúp duy trì ổn định BNST qua các thế hệ cơ thể.
+ Nguyên phân giúp cho quá trình ......cơ thể tái sinh các mô hoặc.......... các bộ phận, cơ quan bị tổn thương.
Khi nói về sinh sản vô tính và hữu tính, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Con sinh ra bằng hình thức sinh sản hữu tính có khả năng thích nghi với môi trường sống biến đổi cao hơn.
II. Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân, sinh sản hữu tính dựa trên cơ sở của hiện tượng giảm phân và thụ tinh.
III. Sinh sản vô tính và hữu tính góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền.
IV. Mỗi loài sinh vật chỉ có 1 trong 2 hình thức sinh sản, hoặc sinh sản vô tính hoặc sinh sản hữu tính.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
I Đúng.
II Đúng.
III Sai. Sinh sản vô tính không làm tăng sự đa dạng di truyền. Sinh sản hữu tính làm xuất hiện biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền.
IV Sai. Có những loài động vật tồn tại cả hình thức sinh sản vô tính và hữu tính, ví dụ: Ong có hình thức trinh sinh xen kẽ sinh sản vô tính.
Khi nói về sinh sản vô tính và hữu tính, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Con sinh ra bằng hình thức sinh sản hữu tính có khả năng thích nghi với môi trường sống biến đổi cao hơn.
II. Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân, sinh sản hữu tính dựa trên cơ sở của hiện tượng giảm phân và thụ tinh.
III. Sinh sản vô tính và hữu tính góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền.
IV. Mỗi loài sinh vật chỉ có 1 trong 2 hình thức sinh sản, hoặc sinh sản vô tính hoặc sinh sản hữu tính.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
I Đúng.
II Đúng.
III Sai. Sinh sản vô tính không làm tăng sự đa dạng di truyền. Sinh sản hữu tính làm xuất hiện biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền.
IV Sai. Có những loài động vật tồn tại cả hình thức sinh sản vô tính và hữu tính, ví dụ: Ong có hình thức trinh sinh xen kẽ sinh sản vô tính.
Câu 1: NST giới tính có ở những loại tế bào nào.
A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào sinh dục C. Tế bào phôi D. Cả a, b và c
Câu 2. Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ thể nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài.
A. Nguyên phân C. Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh
B. Giảm phân D. Cả a và b
Câu 3. Bản chất của gen là:
A. Bản chất của gen là 1 đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền.
B. Bản chất của gen là có khả năng tự nhân đôi.
C. Bản chất của gen là đại phân tử gồm nhiều đơn phân.
D. Cả a và b.
Câu 4. Tính đặc thù của prôtêin do yếu tố nào xác định:
A. Các bậc cấu trúc không gian của prôtêin.
B. Vai trò của prôtêin.
C. Thành phần số lượng, trình tự sắp xếp các axit amin, các bậc cấu trúc không gian.
D. Cả a, b và c.
Câu 5. Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào?
A. Lai với cơ thể đồng hợp trội C. Lai với cơ thể dị hợp
B. Lai với cơ thể đồng hợp lặn D. Lai phân tích(lai với cơ thể đồng hợp lặn)
Câu 6. Số lượng NST trong một tế bào ở giai đoạn kì trước của nguyên phân là:
A. 2n nhiễm sắc thể đơn C. 2n nhiễm sắc thể kép
B. 1n nhiễm sắc thể đơn D. 1n nhiễm sắc thể kép
Câu 7. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số nhiễm sắc thể trong tế bào đó bằng bao nhiêu:
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
Câu 8. Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội:
A. Hợp tử B. Giao tử C. Tế bào sinh dưỡng D. cả a, b, c
Có vẻ dài nhỉ?
1D
2A (cơ chế chứ sao lại cơ thể ta?)
3A
4C
5D
6C
7C
8B
giúp em với ạ
Trong cơ thể sinh vật, có 3 tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo ra các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện 4 lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo được bao nhiêu tế bào con?
Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ chế nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài ?
A. Nguyên phân
B. Giảm phân
C. Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh
D. Cả A và B
Đáp án A
Đối với loài sinh sản vô tính (không có sự kết hợp giữa các giao tử) thì nguyên phân là cơ chế duy trì bộ NST của loài
Khi quan sát quá trình phần bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình phân bào này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
(2) Quá trình phân bào này có một cặp NST không phân li trong nguyên phân.
(3) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n=8
(4) Ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp NST.
(5) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là: (b) → (d)→ (f)→ (e) →(a) và (c)
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án C
(1) Sai. Đây là các giai đoạn trong nguyên phân vì các NST kép xếp 1 hàng, nếu là giảm phân phải xếp 2 hàng và số hình đó không đủ tất cả các giai đoạn
(2) Đúng. Cặp NST không phân li trong hình e
(3) Sai.
(4) Đúng
(5) Đúng.
Câu hỏi: Vì sao sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ?
Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ vì : từ một tế bào 2n khi giảm phân sẽ tạo ra các giao tử có bộ NST n. Sau đó , sự kết hợp của 2 NST n trong thụ tinh lại tạo thành hợp tử 2n, là bộ 2n đặc trưng của loài. Tế bào 2n ấy qua nhiều lần nguyên phân sẽ phát triền thành cơ thể trưởng thành
Sự tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) thì cần có nguyên liệu là các giao tử đơn bội (n).
Để tạo thành các giao tử này thì tế bào trưởng thành đã phải trải qua quá trình giảm phân (2n -> n).
Khi có các giao tử đơn bội (n), các giao tử đực (tinh trùng) gặp các giao tử cái (trứng) và thực hiện quá trình thụ tinh, tạo thành hợp tử (2n)
Những hợp tử lưỡng bội (2n) này nguyên phân nhiều lần liên tiếp, để tạo thành các mô, hệ cơ quan và cơ thể.
Và chỉ có những loài sinh sản hữu tính mới có cơ chế kết hợp các quá trình này lại với nhau, để đảm bảo và duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ.
1.Tại sao nguyên phân là phương thức truyền đạt và duy trì sự ổn định bộ NST đặc
trưng của các loài sinh sản vô tính?
2.Tại sao nói sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh là cơ chế đảm
bảo sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ
thể?
3. Những hoạt động nào của NST trong giảm phân, những hoạt động nào của giao tử
trong thụ tinh tạo ra các biến dị tổ hợp?