Câu 1: Vì sao dùng Ca(OH)2 để khử chua đất trồng trọt?
Câu 2: Có nên dùng xô, chậu, vật dụng bằng nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi không? Hãy giải thích
Câu 1: Vì sao dùng Ca(OH)2 để khử chua đất trồng trọt?
Câu 2: Có nên dùng xô, chậu, vật dụng bằng nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi không? Hãy giải thích
Câu 1: Đất chua có nhiều axit, nếu dùng Ca(OH)2 thì kiềm có thể trung hoà axit trong đất, có tác dụng khử chua.
Câu 2: Không nên dùng thau chậu, vật dung bằng nhôm đựng vôi, nước vôi tôi vì nhôm cí thể tan trong các dung dịch kiềm, kiềm thổ, sẽ làm hỏng đồ dùng nhôm.
Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Biết rằng thành phần chính của vôi bột là CaO. CaO tác dụng với H2O tạo thành Ca(OH)2 theo phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2. Hãy giải thích tác dụng của vôi bột.
Tác dụng của vôi bột là khử chua cho đất. Khi bón vôi bột lên ruộng, vôi bột tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2. Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất.
có 2 ống nghiệm ko nhãn đựng dung dịch NaOH và đ HCl hãy nêu cách nhận bt 2 dd trên?
ở nông thôn người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. biết rằng thành phần chính của vôi bột làCaO.CaO tác dụng với H2O TẠO THÀNH Ca(OH)2 theo phương trình hóa học: CaO+H2O=>Ca(OH)2 hãy giải thích tác dụng của vôi bột
- Dùng quỳ tím.
- Vôi bột làm trung hòa axit có trong đất
Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?
A. C a C O 3
B. M g C O 3
C. NaCl
D. CaO
Chọn D
Đất chua là đất có môi trường axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt độ chua của đất
CaO + H 2 O → C a ( O H ) 2 (môi trường bazơ)
C a ( O H ) 2 trung hòa lượng H+ trong đất làm đất bớt chua
Để giảm độ chua của đất, bên cạnh việc sử dụng vôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây cỏ khả năng làm giảm độ chua của đất?
A. Ca3(PO4)2 (lân tự nhiên)
B. NH4NO3 (đạm hai lá)
C. KCl (phân kali)
D. Ca(H2PO4)2 (supephotphat kép)
Người thợ xây dùng 29,4 kg vôi sống (CaO) hòa vào nước, thu được chất vôi tôi (Ca(OH)2) dùng để quét tường gạch. Hãy tính lượng vôi tôi thu được, biết rằng trong vôi sống có chứa 5% tạp chất không tan.
\(m_{CaO}=29.4\cdot\dfrac{95}{100}=27.93\left(g\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{27.93}{56}=0.49875\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(0.49875...........0.49875\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0.49875\cdot74=36.9075\left(g\right)\)
giải thích vì sao lại có thể dùng vôi sống để khử chua đất trồng viết PTHH minh họa
Bởi vì khi bón vôi sống lên ruộng , vôi sống có thành phần là CaO , Ca(OH)2 và một chút CaCO3
Mà ruộng chua có chứa axit.
Khi CaO tác dụng với Axit có trong đất sẽ xảy ra phản ứng tạo ra muối + nước hoặc muối axit ( muối axit hoặc muối mới ko làm đất chua nên không sẽ không sao khi được sinh ra )
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(CaO+H_2SO_4\rightarrow Ca\left(HSO_4\right)_2\)
Khi Ca(OH) 2 tác dụng với axit trong đất sẽ xảy ra phản ứng trung hòa tạo ra muối trung hòa + nước .
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Dùng 3,36l CO để khử 8g CuO nung nóng. Sau p/ứng dẫn khí sinh ra đi qua dung dịch nước vôi trong dư Ca(OH)2 thì thu được 7,5g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO? Khí đo ĐKTC
\(n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\\ n_{CO} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ n_{CuO} < n_{CO} \Rightarrow \text{Hiệu suất tính theo số mol của CuO}\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CuO\ pư} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{7}{100} = 0,07(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{0,07}{0,1}.100\% = 70\%\)
10- Khử đất chua bằng vôi và bón phân đạm cho cây đúng cách là cách nào sau đây?
A- Bón đạm cùng một lúc với vôi.
B- Bón phân đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua.
C- Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón đạm
D- Cách nào cũng được
12- Phân đạm có phần trăm nitơ cao nhất là:
A. Amoni nitrat (NH4NO3) B. Amoni sunfat ((NH4)2SO4)
C. Ure (CO(NH2)2) D. Kali nitrat (KNO3)
13- Có 3 mẫu phân bón hoá học: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2. Chỉ dùng dd nào sau đây là có thể nhận biết được mỗi loại? A. Dd HCl B. Dd H2SO4 C. Dd Ca(OH)2 D. Dd AgNO3
14- Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ để chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được?
A. Ca -> CaCO3 => Ca(OH)2 => CaO
B. Ca => CaO => Ca(OH)2 => CaCO3
C. CaCO3 => Ca => CaO => Ca(OH)2
D. CaCO3 => Ca(OH)2 => Ca => CaO
10 - C
12:
\(\%N\left(NH_4NO_3\right)=\dfrac{28}{80}.100\%=35\%\\ \%N\left(\left(NH_4\right)_2SO_4\right)=\dfrac{28}{128}.100\%=21,875\%\\ \%N\left(\left(NH_2\right)_2CO\right)=\dfrac{28}{60}.100\%=46,67\%\\ \%N\left(KNO_3\right)=\dfrac{14}{101}.100\%=13,86\%\)
=> NH4NO3 có hàm lượng cao nhất => A
13, D, ddAgNO3
Ko hiện tượng là NH4NO3
Có kết tủa màu trắng bạc là KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
Có kết tủa màu vàng là Ca(H2PO4)2
\(3Ca\left(H_2PO_4\right)_2+6AgNO_3\rightarrow2Ag_3PO_4\downarrow+3Ca\left(NO_3\right)_2+4H_3PO_4\)
14 - B
2Ca + O2 --to--> 2CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O