Cho 13,5 g kim loại al tác dụng với o2 sinh ra nhôm axit a) viết phản ứng hóa học b) tính khối lượng và thể tích của oxi tham gia phản ứng
Đốt cháy hết 54g kim loại Al trong ko khí sinh ra 102g nhôm oxit Al2O3 biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong ko khí
A) viết phương trình hóa học của phản ứng
B) viết công thức về khối lượng củaphản ứng xảy ra
C) tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng
a) \(4Al+3O_2->2Al_2O_3\)
b) Ta có phản ứng : \(Al+O_2->Al_2O_3\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
c) Ta có: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
=> 54g + \(m_{O_2}\) = 102 g
=> \(m_{O_2}\) = 48( g)
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mAl + mO2 = mAl2O3
c/ Theo phần b,
=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 102 - 54 = 48 gam
a.PTHH:
4Al+3O2----->2Al2O3
b.Công thức về khối lượng của phản ứng:
mAl+mO2=mAl2O3
c.Áp dụng ĐLBTKL:
mAl+mO2=mAl2O3
=>mO2=mAl2O3-mAl=102-54=48(g)
Chúc bạn học tốt
Nhôm tác dụng với H2SO4 theo sơ đồ sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2.
a/ Lập PTHH của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng kim loại nhôm tham gia phản ứng. Biết thể tích khí H2 sinh ra là 613,44 lít ở đktc.
c/ Nếu thay toàn bộ lượng nhôm trên tác dụng hoàn toàn với khí oxi thì thể tích oxi tham gia phản ứng ở đktc là bao nhiêu?
a)
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
b)
nAl=23nH2=2,4(mol)⇒mAl=2,4.27=64,8(gam)
c)
4Al+3O2to→2Al2O3
Theo PT trên :
Nhôm tác dụng với H2SO4 theo sơ đồ sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2.
a/ Lập PTHH của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng kim loại nhôm tham gia phản ứng. Biết thể tích khí H2 sinh ra là 6.13,44 lít ở đktc.
c/ Nếu thay toàn bộ lượng nhôm trên tác dụng hoàn toàn với khí oxi thì thể tích oxi tham gia phản ứng ở đktc là bao nhiêu?
a)
\(2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\)
b)
\(n_{H_2} = \dfrac{6.13,44}{22,4} = 3,6(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 2,4(mol)\\ \Rightarrow m_{Al} = 2,4.27 = 64,8(gam)\)
c)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
Theo PT trên :
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 1,8(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 1,8.22,4 = 40,32(lít)\)
Câu 2: Cho 2,7 g nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng theo sơ đồ phản ứng sau : Al + H2SO4 -------> Al2(SO4)3 + H2
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng?
b) Tính thể tích khí sinh ra (ở đktc)?
c) Tính khối lượng muối Al2(SO4)3 tạo thành?
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)=n_{H_2}\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\cdot342=17,1\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
______0,1--->0,15-------->0,05------->0,15
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7 (g)
b) VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) mAl2(SO4)3 = 0,05.342 = 17,1 (g)
8/ Cho kim loại nhôm Al phản ứng với 6,72 lít khí oxi O2 ở đktc , sau phản ứng tạo thành nhôm oxit Al2O3 . a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng? b/ Tính số gam nhôm đã phản ứng? c/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng ? (Theo 2 cách) Giúp mình vớiiii ạ
a) $4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b) $n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$n_{Al\ pư} = \dfrac{4}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)$
$m_{Al\ pư} = 0,4.27 = 10,8(gam)$
c)
Cách 1 :
$m_{Al_2O_3} = m_{Al} + m_{O_2} = 10,8 + 0,3.32 = 20,4(gam)$
Cách 2 :
Theo PTHH, $n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al\ pư} = 0,2(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,2.102 = 20,4(gam)$
Cho 6,5 g kim loại kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric a viết phương trình hóa học xảy ra b tính thể tích khí H2 dkt C sinh ra C lượng khí H2 sinh ra từ phản ứng trên cho tác dụng với 12 gam CuO nung nóng tính khối lượng Cu thu được
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và nước . a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên b) tính khối lượng Al đã tham gia c) Tính thể tích H2(đktc) thu được d)Dùng hết lượng khí trên khử đồng (3) oxi ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
Cho kim loại kẽm(Zn) tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch axit clohiđric (HCl) 2M. Sau phản ứng thu được muối kẽm clorua(ZnCl2) và khí hiđro bay lên. a/Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b/Tính khối lượng kim loại kẽm tham gia phản ứng. c/Tính thể tích khí hiđro sinh ra(đktc).
\(n_{HCl}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\ c,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Không biết đúng không nữa;-;;;
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) HCl=250ml=0,25l
n2HCl= V/22,4= 0,5/22,4= 0,02(mol)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1 2 1 1
0,01 <-0,5--------------> 0,01
mZn= n.M= 0,01.65= 0,65(gam)
c) VH2=n . 22,4= 0,01 . 22,4= 0,224(l)
2K + O2 → 2K2O
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}\)= 0,2 mol => nKphản ứng = 0,2 mol , nO2phản ứng = 0,1 mol
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít . Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => V không khí = 2,24.5 = 11,2 lít
mK = 0,2.39 = 7,8 gam
2K + O2 → 2K2O
Nếu có 3,36 lít Oxi phản ứng với 0,2 mol kali => nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\)=> Oxi dư , kali hết .
Khối lượng sp thu được vẫn tính theo kali => nK2O = 0,2 mol
<=> mK2O = 0,2.94 = 18,8 gam