Hoà tan hoàn toàn a gam kẽm trong dung dịch axit sunfuric loãng thu được 8,96 lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của a là
giúp mình với ặ Câu 1 : Hoà tan hoàn toàn 9,75 gam kẽm vào 100ml dung dịch axit sunfuric thu được kẽm sunfat ( ZnSO4 ) và khí hiđro a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc c. tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng Biết Zn = 65; H = 1; S = 32; O= 16
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,15 0,15 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\
C_M=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5M\)
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hoá trị II vào dung dịch axit HCl (dư) thì thu được 8,96 lít khí (đo ở đktc). Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quì tím vào dung dịch B thấy quì tím chuyển thành mau đỏ. Hãy xác định R và tính khối lượng của mỗi kim loại trong 19,2 gam
hỗn hợp A.
Tham khảo: https://hoidap247.com/cau-hoi/1175785
Hòa tan hoàn toàn m g nhôm vào dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4). Sau phản ứng thu được nhôm sunfat (là hợp chất của nhôm và nhóm sunfat) và giải phóng 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a) Hãy tính giá trị của m.
b) Tính khối lượng axit sunfuric đã phản ứng.
c)Tính khối lượng muối nhôm sunfat thu được sau phản ứng.
\(a,PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1\cdot27=2,7\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\cdot342=17,1\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......x.................................0,5x...........1,5x
.....Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y..........................y............y
Ta có hệ pt:
{27x+56y=11
1,5x+y=0,4
⇔x=0,2, y=0,1
% mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}\).100%=49,1%
% mFe = \(\dfrac{0,1.56}{11}\).100%=50,9%
mAl2(SO4)3 = 0,5x . 342 = 0,5 . 0,2 . 342 = 34,2 (g)
mFeSO4 = 152y = 152 . 0,1 = 15,2 (g)
Gọi CTTQ: MxOy
Pt: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,4}{y}\)<-------0,4
Ta có: 232,2=\(\dfrac{0,4}{y}\)(56x+16y)
⇔23,2=\(\dfrac{22,4x}{y}\)+6,4
⇔\(\dfrac{22,4x}{y}\)=16,8
⇔22,4x=16,8y
⇔x:y=3:4
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4
Hoà tan a gam kẽm bằng dung dịch axit sunfuric loãng(H2SO4), thu được 2,24 lít khí H2. tính khối lượng kẽm cần dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,1 <----------------------------- 0,1
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,1----------------------------0,1
n H2=0,1 mol
=>m Zn=0,1.65=6,5g
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4->ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,1
=>\(m_{Zn}=0,1.65=6,5
\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và 5,6 lít khí hiđro (đktc). a) Tính khối lượng kim loại và kẽm clorua trong phản ứng trên b) Cho khí hiđro vừa thu được qua sắt (II) oxit (FeO) đun nóng thu được kim loại sắt (Fe) và nước (H2O). Xác định khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\\ b.FeO+H_2-^{t^o}\rightarrow Fe+H_2O\\ Tacó:n_{Fe}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
Câu 3: Hoà tan hết 1,360 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,44 B. 4,42 C. 24,4 D. 4,24
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 55,5 B. 91,0 C. 90,0 D. 71,0
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 7,23 B. 7,33 C. 4,83 D. 5,83
Câu 6: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là A. 31,45 gam B. 33,99 gam C. 19,025 gam D. 56,3 gam
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam):
A. 2,95 và 3,0 B. 4,05 và 1,9 C. 3,95 và 2,0 D. 2,7 và 3,25
Câu 11: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam B. 88,20 gam C. 101,48 gam D. 97,80 gam
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 7,92 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 9,32. B. 10,98. C. 12,06. D. 11,84
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 8,72 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hoà X bằng HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 15,84. B. 18,02. C. 16,53. D. 17,92
Hoà tan hỗn hợp hai kim loại sắt và kẽm trong 100 ml axit sunfuric loãng 2M. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là
\(n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ \text{Bảo toàn H: }\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
Fe + H\(_2\)SO\(_4\) → FeSO\(_4\) + H\(_2\)↑
Zn + H\(_2\)SO\(_4\) → ZnSO\(_4\) + H\(_2\)↑
nH\(_2\)SO\(_4\)= 0,1.2=0,2(mol)
Theo PT, nH\(_2\)SO\(_4\)= nH\(_2\)=0,2 (mol)
\(V\)\(H_2\)= 0,2 . 22,4= 4,48 (l)
Câu 3 Hoà tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 24,5%
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên.
c) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
(H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Zn = 65)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
(mol)_____0,2____0,2______0,2____0,2__
\(a.V_{H_2}=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)
\(b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100}{24,5}=80\left(g\right)\)
\(c.m_{ddspu}=13+80-0,2.2=92,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{ddspu}=\dfrac{0,2.136}{92,6}.100=29,4\left(\%\right)\)