Hãy phân biệt các chất đựng trong các lọ riêng biệt sau : P2O5 , K , K2O , Zn , NaCl
hãy phân biệt các chât rắn đựng trong các lọ sau bằng phương pháp hóa học : P205 , K , K2O , Zn , NaCl
- Đổ nước vào các chất rồi khuấy đều sau đó thêm quỳ tím
+) Tan, không có khí và quỳ tím hóa xanh: K2O
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
+) Tan, có khí thoát ra và quỳ tím hóa xanh: Kali
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
+) Tan, quỳ tím hóa đỏ: P2O5
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+) Không tan: Zn
+) Tan, quỳ tím không đổi màu: NaCl
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất bột đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, MgO, Fe, P2O5, K2O?
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước có đặt sẵn mẩu giấy quỳ tím :
- mẫu thử nào tan, không đổi màu quỳ tím là $NaCl$
- mẫu thử nào tan, quỳ tím đổi màu đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- mẫu thử nào tan, quỳ tím đổi màu xanh là $K_2O$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
- mẫu thử nào không tan là $MgO,Fe$
Cho hai mẫu thử vào dung dịch $HCl$ :
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu :
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
- mẫu thử nào tan là $MgO$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
1.Cho các chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt gồm: Na2O, P2O5, MgO. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắn trên.( Viết PTHH nếu có).
2. Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng sau đây: NaCl, dung dịch NaOH, dung dịch HCL. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng trên.
1. Tách mẫu thử.
Cho quỳ tím tác dụng với từng chất.
Quỳ tím hóa đỏ --> P2O5
Còn lại cho tác dụng với nước.
Nếu có phản ứng --> Na2O
Pthh: Na2O + H2O --> 2NaOH
Còn lại là MgO
Sửa lại đoạn đầu: Cho tất cả mẫu thử tác dụng với nước.
Dùng quỳ tím
Hóa đỏ --> P2O5
Pthh: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
2)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl
Câu 1:Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn màu trắng đựng trong các lọ bị mất nhãn riêng biệt sau: P2O5, CaO, NaCl, Na2O, MgO
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Hòa tán các chất vào nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển xanh: CaO, Na2O
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Na2O + H2O --> 2NaOH
=> Thu được 2 dd Ca(OH)2, NaOH (1)
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ:P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, dd không chuyển màu: NaCl
+ Chất rắn không tan: MgO
- Dẫn khí CO2 vào lượng dư dd ở (1):
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: NaOH => Nhận biết được Na2O
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
5) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; NaCl và Na2SO4 đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy phân biệt.
6) Có 6 dd HCl ; H2SO4 ; NaCl và Na2SO4, HNO3, NaNO3 đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy phân biệt.
7) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; NaOH và Ba(OH)2 đựng trong các lọ riêng biệt .Hãy phân biệt. Chỉ được dùng quỳ tím.
5) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; NaCl và Na2SO4 đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy phân biệt.
6) Có 6 dd HCl ; H2SO4 ; NaCl và Na2SO4, HNO3, NaNO3 đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy phân biệt.
7) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; NaOH và Ba(OH)2 đựng trong các lọ riêng biệt .Hãy phân biệt. Chỉ được dùng quỳ tím.
5)
Cho quỳ tím vào từng chất:
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4 ( nhóm 1)
Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4 ( nhóm 2)
Cho dd Ba(OH)2 dư vào từng nhóm:
Nhóm 1: không hiện tượng là HCl
xuất hiện kết tủa là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 -----> BaSO4 + 2H2O
Nhóm 2: không hiện tượng là NaCl
xuất hiện kết tủa là Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + 2NaOH
6)
Cho quỳ tím vào từng chất
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4, HNO3 ( nhóm 1)
Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4, NaNO3 ( nhóm 2)
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào nhóm 1:
Tạo kết tủa: H2SO4
Không hiện tượng: HCl, HNO3
Cho dd AgNO3 dư vào thì có kết tủa là: HCl
Còn lại là HNO3
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào nhóm 2
Tạo kết tủa là Na2SO4
Không hiện tượng: NaCl, NaNO3
Cho dd AgNO3 dư vào thì có kết tủa là: NaCl
Còn lại là NaNO3
7)
Cho quỳ tím vào từng chất:
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4 ( nhóm 1)
Quỳ tím chuyển xanh: NaOH, Ba(OH)2 ( nhóm 2)
Cho từng chất ở nhóm 1 tác dụng nhóm 2:
Nếu tạo kết tủa thì là Ba(OH)2 và H2SO4
Còn lại HCl và H2SO4
Phân thành từng nhóm nên khi biết được mỗi cái của từng nhóm là biết cái còn lại rồi
Nhận biết các chất rắn sau đây , P2O5 ,CaO, NaCl, Viết các PTHH xảy ra
b) hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ đựng riêng biệt 3 dung dịch sau: NaOH, H2SO4, NaCL
đưa QT vào 3 dd
hóa đỏ => H2SO4
hóa xanh => NaOH
ko đổi màu => NaCl
Bằng phương pháp hóa học,hãy trình bày cách phân biệt các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau:Ba,BaO,P2O5,MgO,CuO
Bằng PP hóa học hãy nhận biết 5 chất rắn đựng trong 5 lọ tiêng biệt mất nhãn chứa P2O5; K2O; Ba; Zn; Cu
Thả vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Tan, sủi bọt khí, QT chuyển xanh -> Ba
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
- Tan, QT chuyển xanh -> K2O
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
- Ko tan -> Zn, Cu
Cho Zn, Cu lần lượt t/d vs dd HCl:
- Tan, sủi bọt khí -> Zn
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
- Ko tan -> Cu
Đưa 5 chất răn vào nước có quỳ tím:
-P2O5: quỳ hóa đỏ
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
-K2O: quỳ hóa xanh
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
-Ba: quỳ hóa xanh, có khí thoát ra
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
-Zn,Cu: không tan
Đưa 2 chất còn lại qua dd HCl
-Zn:tan dần, xuất hiện bọt khí
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
-Cu: không phản ứng