Trung hoà 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch KOH 11,2%
a.Viết phương trình hoá học
b.Tính khối lượng dung dịch KOH đã dùng
c.Tính khối lượng muối thu được
Trung hoà dung dịch H2SO4 2M bằng 200ml dung dịch KOH 0,5M
a.Viết phương trình hoá học
b.Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 đã dùng
c.Muối thu được tác dụng dung dịch Ba(OH)2 5%
-Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2
- Tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{KOH}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\\ a,PTHH:2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{K_2SO_4}=\dfrac{n_{KOH}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(l\right)\\ c,K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=n_{K_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\ m_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,05.171.100}{5}=171\left(g\right)\\ m_{BaSO_4}=233.0,05=11,6\left(g\right)\)
Trung hoà dung dịch HCl 1,5M bằng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M
a.Viết phương trình hoá học
b.Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng
c.Tính khối lượng muối thu được
a) Ba(OH)2 + 2HCl --> BaCl2 + 2H2O
b) \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl --> BaCl2 + 2H2O
0,2------>0,4----->0,2
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{1,5}=\dfrac{4}{15}\left(l\right)\)
c) \(m_{BaCl_2}=0,2.208=41,6\left(g\right)\)
2HCl+Ba(OH)2->BaCl2+2H2O
0,4------0,2-----------0,2 mol
n Ba(OH)2=0,5.0,4=0,2 mol
=>VHCl=\(\dfrac{0,4}{1,5}\)=\(\dfrac{4}{15}l\)
=>m BaCl2=0,2.208=41,6g
Trung hòa hết 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%
a) Tính khối lượng muối thu được và dung dịch NaOH cần dùng
b) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045g/ml , thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ a,n_{NaOH}=0,4(mol);n_{Na_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4(g)\\ m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,4.40}{20\%}=80(g) \end{cases}\\ b,2KOH+H_2SO_4\to K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{KOH}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{400}{1,045}=382,78(ml)\)
Bước 1: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4= 0,2 . 1 = 0,2mol
Bước 2:
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2mol
Trung hoà 200g dd KOH 11,2%với dung dịch h2so4 10% a) tính khối lượng dd h2so4 cần dùng b) tính c% dung dịch thu đc sau phản ứng c) đem toàn bộ lượng dung dịch KOH nói trên tác dụng với dung dịch FECL3 1M .Tính thể tích dd Fecl3 cần dùng và khối lượng chất rắn tạo thành.
a) \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{KOH}=\dfrac{200.11,2\%}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{10\%}=196\left(g\right)\)
b) \(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=200+196=396\left(g\right)\)
=> \(C\%_{K2SO4}=\dfrac{0,2.174}{396}.100=8,79\%\)
c) \(3KOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3KCl\)
\(n_{FeCl_3}=n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{KOH}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
=>\(V_{FeCl_3}=\dfrac{2}{15}=0,13\left(l\right)\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{2}{15}.107=14,27\left(g\right)\)
Trung hoà 200g dd KOH 11,2%với dung dịch h2so4 10% a) tính khối lượng dd h2so4 cần dùng b) tính c% dung dịch thu đc sau phản ứng c) đem toàn bộ lượng dung dịch KOH nói trên tác dụng với dung dịch FECL3 1M .Tính thể tích dd Fecl3 cần dùng và khối lượng chất rắn tạo thành.
trung hoa 20ml dd H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH20%
a.viết PTHH
b.tính dung dịch cần dùng
c.nếu trung hoa dung dịch axit sunfurit bằng dung dịch KOH 5,6%,có khối lượng 1,045g /ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
a,b)\(n_{H_2SO_4}=0,2\) theo PT \(2n_{H_2SO_4}=n_{NaOV}=0,4\Rightarrow m_{NaOV}=0,4.4016kg\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow H_2Na_2SO_4+H_2\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{16}{2}=80g\)
c)\(n_{KOH}=2_{n_{H_2SO_4}}=0,4\Rightarrow m_{KOH}=0,3.56-22,4g\)
\(\Rightarrow m_{KOH\left(dd\right)}=\dfrac{22,4}{0,056}=400\Rightarrow V=\dfrac{400}{1,045}=182,8\left(ml\right)\)
a, \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\) \(\left(1\right)\)
b, Đổi \(20ml=0,02l\)
\(n_{H_2SO_4}=0,02.1=0,02\left(mol\right)\)
Thep phương trình \(\left(1\right)\) ta được:
\(n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=0,04.40=1,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd NaOH}=\dfrac{1,6}{20}.100=8\left(g\right)\)
c, \(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\) \(\left(2\right)\)
Theo phương trình \(\left(2\right)\):
\(n_{KOH}=2n_{H_2SO_4}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KOH}=0,04.56=2,24\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd KOH}=\dfrac{2,24}{5,6}.100=40\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{dd KOH}=\dfrac{40}{1.045}=38,3\left(ml\right)\)
Trung hoà 20 ml dung dịch H 2 SO 4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?
Tìm thể tích dung dịch KOH
- Phương trình hoá học :
H 2 SO 4 + 2KOH → K 2 SO 4 + 2 H 2 O
- Số mol KOH tham gia phản ứng :
n KOH = 2 n H 2 SO 4 = 0,02 x 2 = 0,04 mol
- Khối lượng KOH tham gia phản ứng : mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 (gam).
- Khối lượng dung dịch KOH cần dùng :
m dd KOH = 2,24x100/5,6 = 40 gam
- Thể tích dung dịch KOH cần dùng:
V dd KOH = 40/1,045 ≈ 38,278 ml
a) PTHH : H2SO4 + 2KOH ----> K2SO4 + 2H2O
b) nH2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2(mol)
Theo pthh : nKOH = 2nh2so4 = 0,4 (mol)
--> mKOH = 0,4.56 = 22,4 (g)
---> m(ddKOH) = 22,4 : 6 . 100 = 373,33 (g)
---> V(ddKOH) = 373,33 : 1,048 = 356,23 (ml)
p/s: check lại hộ mình phát =)))
: Hỗn hợp X gồm FeO, Al2O3, MgO. Lâý 61,2 gam hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : hoà tan vào 200ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được chất rắn A. Phần 2 : hoà tan vào 500g dung dịch H2SO4 10,78% thu được dung dịch B có khối lượng là 529,6 gam.Cho V lít Ba(OH)2 0,5 M vào dd B thu được chất rắn C. Để C ngoài không khí thu được chất rắn D a. Tính % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp X. b. Tính C% ddB. c. Tính V để d có giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
mn giúp e với ạ
e cảm ơn ạ