Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
Chú ý các bạn ko chép mạng nha tại mình xem rồi mà chx hiểu nên mình mới hỏi
Bài 4: Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc). Bài 6: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
a) Phương trình phản ứng:
b) Phương trình phản ứng:
`Tính số mol và số gam Kali Clorat cần thiết để điều chế được :a) 48g khí oxib) 44,8 lít khí oxi ( đo ở đktc )
a) PTHH: 2KClO3-->2KCl + 3O2 1mol <---1mol<---1,5mol nO2=48/32=1,5mol=> nKClO3=1 =>mKClO3=1.122,5=122,5 gamvậy cần 122,5 gam KClO3 để điều chế 48 gam khí oxi
b)PTHH: 2KClO3-->2KCl + 3O2 4/3mol <---4/3mol<---2mol nO2=44,8/22,4=2mol=> nKClO3=4/3mol =>mKClO3=4/3.122,5=163,33333gamVậy cần 163,33333gam KClO3 để điều chế 44,8 lít khí oxi ở đktc
tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được :
a, 48g khí oxi b, 44,8 lít khí oxi (đktc)
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl +3 O_2$
a) n O2 = 48/32 = 1,5(mol)
n KClO3 = 2/3 n O2 = 1(mol)
m KClO3 = 1.122,5 = 122,5(gam)
b) n O2 = 44,8/22,4 = 2(mol)
n KClO3 = 2/3 n O2 = 4/3 (mol)
m KClO3 = 122,5.4/3 = 163,33(gam)
\(a.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{48}{32}=1.5\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(1...............................1.5\)
\(m_{KClO_3}=1\cdot122.5=122.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{44.8}{22.4}=2\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{4}{3}.................2\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{4}{3}\cdot122.5=163.3\left(g\right)\)
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế đc
a) 48 g khí oxi
b) 44,8 lít khí oxi ở đktc
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
a)
\(n_{O_2} = \dfrac{48}{32} = 1,5(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 1.122,5 = 122,5(gam)\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{44,8}{22,4} = 2(mol) \)
Theo PTHH :
\(n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{4}{3}mol\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = \dfrac{4}{3}.122.5 = 163,33(gam)\)
a) PTHH: 2KClO3-->2KCl + 3O2 1mol <---1mol<---1,5mol nO2=48/32=1,5mol=> nKClO3=1 =>mKClO3=1.122,5=122,5 gamvậy cần 122,5 gam KClO3 để điều chế 48 gam khí oxi
b)PTHH: 2KClO3-->2KCl + 3O2 4/3mol <---4/3mol<---2mol nO2=44,8/22,4=2mol=> nKClO3=4/3mol =>mKClO3=4/3.122,5=163,33333gamVậy cần 163,33333gam KClO3 để điều chế 44,8 lít khí oxi ở đktc
Tính số mol, khối lượng của kali clorat cần thiết để điều chế được 44,8 lít khí oxi (đktc)
2KClO3-to>2KCl+3O2
\(\dfrac{4}{3}\)----------------------2 mol
n O2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)mol
=>m KClO3=\(\dfrac{4}{3}\).122,5=163,3g
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được :
a)48g khí oxi;
b)44,8 lít khí oxi (ở ĐKTC).
a) 2KClO3==to, xúc tác==>2KCl+3O2
\(n_{O_2}\) cần điều chế: \(\frac{48}{32}=1,5mol\)
\(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}.n_{O_2}=\frac{2}{3}.1,5=1mol\)
\(m_{KClO_3}=1.122,5=122,5g\)
b) \(n_{O_2}=\frac{44,8}{22,4}=2mol\)
\(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}.n_{O_2}=\frac{2}{3}.2=\frac{4}{3}mol\)
\(m_{KClO_3}=\frac{4}{3}.122,5=163,3333g\)
PTHH: 2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
a) Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KClO_3}=\frac{2.1,5}{3}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng:
\(m_{KClO_3}=1.122,5=122,5\left(g\right)\)
b) Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KClO_3}=\frac{2.2}{3}=\frac{4}{3}\left(mol\right)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng:
\(m_{KClO_3}=\frac{4}{3}.122,5\approx163,333\left(g\right)\)
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được :
a, 48g khí oxi;
b, 44,8 lít khí oxi(ở đktc )
Giúp t chi tiết nha :), mơn nhìu <3
vào từ điện phương trình hóa học mà giải bạn nhé cái này chì là bài dạng thay số mol thôi
Phương trình phản ứng hóa học :
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
2mol 3mol
a. Số mol oxi tạo thành : (mol).
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
(mol).
Khối lượng kali clorat cần thiết là :
n.M = 1.(39 + 35,5 + 48) = 122,5 (g).
b) Số mol khí oxi tạo thành : = 2(mol).
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
≈ 1,333 (mol).
Khối lượng kali clorat cần thiết là :
n.M = 1,333.(39 + 35,5 + 48) = 163,3 (g)
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được ?
a) 48 g khí oxia/ Ta co PTHH: \(2KClO_3\) -->2KCl+3\(O_2\)
\(n_{O_2}\)= 48: 32= 1,5 mol
Theo PTHH ta co:
Cu 3 mol \(O_2\) phan ung voi 2 mol \(KClO_3\)
Cu 1,5 mol \(O_2\)phan ung voi 1 mol \(KClO_3\)
\(m_{KClO_3}\)= n.M= 1. 122,5= 122,5 (g)
b/ \(n_{O_2}\)= 44,8: 22,4= 2 (mol)
Theo PTHH ta co:
Cu 3 mol \(O_2\) phan ung voi 2 mol \(KClO_3\)
Cu 2 mol \(O_2\) phan ung voi 1,3 mol \(KClO_3\)
\(m_{KClO_3}\)= n.M= 1,3 . 122.5= 159.25 (g)