Khử hoàn toàn 48 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là
Khử hoàn toàn 4,8 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là
A. 1,344 lít.
B. 1,12 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
\(a)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{CuO} = \dfrac{4}{80} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,05.64 = 3,2(gam)\\ b)\\ n_{H_2} = n_{CuO} = 0,05(mol)\\ V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\)
Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hidro. Hãy: Tính thể tích khí hidro (đktc) cần dùng.
Khử hoàn toàn 8 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Hãy tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.(Cho Cu = 64; O = 16)
\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
.............1.............1...............................
.............0,1...........0,1...........................
\(V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
nCuO=8/80=0,1(mol)
CuO+H2->Cu+H2O
1 : 1 : 1 : 1 (mol)
0,1: 0,1 : 0,1: 0,1 (mol)
VH2=0,1x22,4=2,24(lít)
Bài 6: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hidro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được
Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
nCuO = 48 : 80 = 0,6 (Mol)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu + H2O
0,6---->06------>0,6
=> mCu= 0,6 . 64 = 38,4 (G)
=> VH2 = 0,6 .22,4 = 13,44 (L)
a, \(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,6 0,6 0,6
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH : \(CuO+H_2\left(t^o\right)->Cu+H_2O\) (1)
a) \(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{64+16}=0,6\left(mol\right)\)
Từ (1) -> \(n_{Cu}=n_{CuO}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
-> \(m_{Cu}=n.M=0,6.64=38,4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
nCuO = = 0,6 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng khử CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O.
nCu = 0,6mol.
mCu = 0,6 .64 = 38,4g.
Theo phương trình phản ứng trên:
nH2 = 0,6 mol
VH2 = 0,6 .22,4 = 13,44 lít.
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính khối lượng đồng thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe2O3 bằng khí CO (ở nhiệt độ cao), phản ứng tạo Fe và khí CO2. Thể tích khí CO (đktc) cần dùng là
A. 6,72
B. 2,24
C. 4,48
D. 3,36
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng trong lọ chứa khí oxi
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng đồng(II)oxit thu được.
c) Tính thể tích khí Hidro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn lượng đồng (II)oxit trên ở nhiệt độ cao.