đốt cháy hoàn toàn 1 mẫu Phosphorus nặng 1,55 gam trong bình thủy tinh đựng khí Oxygen.
a) tính thể tích khí Oxygen đã phản ứng ở đktc
b) tính khối lượng của sản phẩm tạo thành sau phản ứng
đốt cháy hoàn toàn 1 mẫu Phosphorus nặng 1,55 gam trong bình thủy tinh đựng khí Oxygen.
a) tính thể tích khí Oxygen đã phản ứng ở đktc
b) tính khối lượng của sản phẩm tạo thành sau phản ứng
dạ mng ơi có thể cho e nhìu dạng đề này để e tham khảo đc hong ạ;-;, e cảm ơn ạ
4P+5O2-to>2P2O5
0,05--0,0625------0,025 mol
n P=\(\dfrac{1,55}{31}\)=0,05 mol
=>VO2=0,0625.22,4=1,4l
=> mP2O5=0,025.142=3,55g
\(n_P=\dfrac{1,55}{31}=0,05\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ a,n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,05=0,0625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,0625.22,4=1,4\left(l\right)\\ b,n_{P_2O_5}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=0,025.142=3,55\left(g\right)\)
Đáng ra thấy tên T.Anh anh sẽ x24,79 nhưng đề cho đkc anh x22,4 nè.
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong bình đựng khí oxygen a, viết phương trình hoá học của phản ứng b, tính thể tích khí của oxygen tham gia ở điều kiện chuẩn ( 24,79 ) c, nếu lấy hết lượng oxygen nói trên để đốt cháy phosphorus thì cần bao nhiêu gam phosphorus
nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2
VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,16 <--- 0,2
mP = 0,16 . 31 = 4,96 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam phosphorus P trong bình chứa khí Oxygen O2 tạo thành diphosphorus pentaoxide P2O5. a)tính khối lượng diphosphorus pentaoxide thu được
b) Tính thể tích oxygen(đktc) đã tham gia phản ứng
Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
_____0,4____0,5_____0,2 (mol)
a, \(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
b, \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong bình chứa khí oxi, sau phản ứng thu được chất rắn màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3......0.2...........0.1
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
mFe3O4 = 0.1*232 = 23.2 (g)
Người ta đun nóng hết 47,4 gam KMnO4 để thu khí oxygen.
a) Tính thể tích khí oxygen thu được (đkc).
b) Dùng toàn bộ lượng oxygen trên đốt cháy hoàn toàn m gam Al. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm thu được. K = 39, Mn = 55, O = 16, Al = 27.
a. \(n_{KMnO_4}=\dfrac{47.4}{158}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2KMnO4 ---to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3 0,15
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b. PTHH : 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0,2 0,15
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong không khí, ta thu đc 14,2 gam hợp chất P2O5
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng
a) PTHH: 4P + 5O2 -> 2P2O5
b,c) ĐLBTKL
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ m_{O_2}=14,2-6,2=8\left(g\right)\)
a, 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
mP + mO\(_2\) = m\(P_2O_5\)
c, \(\Rightarrow m_{O_2}=14,2-6,2=8g\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.(b) Tính thểtích khí O2(ởđktc) đã tham gia phản ứng.(c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a. 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0.3 0.225 0.15
b.\(n_{Al}=\dfrac{8.1}{27}=0.3mol\)
\(V_{O_2}=0.225\times22.4=5.04l\)
c.\(m_{Al_2O_3}=0.15\times102=15.3g\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam kẽm trong bình oxi dư.
a.Tính thể tích oxi đã dùng ( đktc) ?
b.Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
c. Nếu trong bình trên có chứa 0,8 gam khí oxi, thì chất nào còn dư sau phản ứng? Tìm khối lượng sản phẩm tạo thành?
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=\(\dfrac{6,5}{65}\)=0,1 mol
n O2=\(\dfrac{0,8}{32}\)=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g Photpho trong bình chứa khí O2 . Sản phẩm thu được là điphotpho pentaoxit.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng của chất được tạo thành.
Giải rồi cho mình công thức của mấy bài như vậy với ạ. Mình cảm ơn
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -t°-> 2P2O5
0,1---> 0,125--->0,05
VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,1 0,125 0,05
\(V_{O_2}=0,125\cdot22,4=2,8l\)
\(m_{P_2O_5}=0,05\cdot142=7,1g\)
a,PTHH : \(4P+5O_2->2P_2O_5\)
b,
Số mol O2 tham gia phản ứng :
nO2 = 5/4.nP = 5/4 . 0,1 = 0,125 ( mol )
=> V O2 phản ứng : 0,125 . 22,4 = 2,8 ( lít )
c,
Số mol P2O5 : np2o5 = 1/2.np = 0,05 ( mol )
=> m = 142 . 0,05 = 7,1 (g)