các thành phố miền Trung sau, thành phố nào là cố đô của nước Việt Nam?
a. Quảng Trị b. Huế c. Quảng Nam d. Đà Nẵng
B. Chủ yếu là nước trên mặt và có ít nguồn nước ngầm.
C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
D. Khai thác khó khăn để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Câu 9. Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long.
B. Trung du miền núi phía Bắc và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
D. Các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 10. Nước ta gồm có những loại rừng nào sau đây?
A. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
B. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ.
C. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng.
D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ.
Câu 11. Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp?
A. Khí hậu.
B. Vị trí địa lí.
C. Địa hình.
D. Khoáng sản.
Câu 12. Tổ hợp nhiệt điện lớn nhất nước ta là
A. Cà Mau.
B. Phả Lại.
C. Phú Mĩ.
D. Uông Bí.
câu trước của mình bị lỗi nên mình trả lời lại nhé :
Câu 5. Các tỉnh và thành phố (cấp tỉnh) thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung là
A. Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam.
B. Thừa Thiên-Huế, Quảng Bình, Đà Nẵng, Quảng Nam.
C. Thừa Thiên-Huế, Quảng Bình, Nghệ An, Quảng Nam.
D. Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định.
Câu 6. Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm nào sau đây?
A. 1975.
B. 1983.
C. 1986.
D. 1999.
Câu 7. Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây đang được khuyến khích phát triển ở nước ta?
A. Hợp tác xã nông – lâm.
B. Kinh tế hộ gia đình.
C. Nông trường quốc doanh.
D. Trang trại, đồn điền.
Câu 8. Tài nguyên nước ở nước ta có hạn chế nào sau đây?
A. Phân bố không đều giữa các vùng trên toàn lãnh thổ.
B. Chủ yếu là nước trên mặt và có ít nguồn nước ngầm.
C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
D. Khai thác khó khăn để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Câu 9. Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long.
B. Trung du miền núi phía Bắc và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
D. Các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 10. Nước ta gồm có những loại rừng nào sau đây?
A. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
B. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ.
C. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng.
D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ.
Câu 11. Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp?
A. Khí hậu.
B. Vị trí địa lí.
C. Địa hình.
D. Khoáng sản.
Câu 12. Tổ hợp nhiệt điện lớn nhất nước ta là
A. Cà Mau.
B. Phả Lại.
C. Phú Mĩ.
D. Uông Bí.
Câu 1. Một số sông ngòi ở thành phố Đà Nẵng đều bắt nguồn từ phía Tây và Tây Bắc của tỉnh:
A. Quảng Nam B. Quảng Ngãi C. Quảng Bình D. Quảng Trị
Câu 2. Sông ngòi của thành phố Đà Nẵng có đặc điểm:
A. Dài, dốc B. ngắn, dốc C. Nhiều thác ghềnh D. Chảy êm đềm
Câu 3 . Hai sông chính ở Đà Nẵng là:
A. Sông Hàn và sông Cu Đê
B. Sông Hàn và sông Cẩm Lệ
C. Sông Hàn và sông Cầu Đỏ
D. Sông Hàn và sông Tuý Loan
Câu 4. Ở lòng sông Cu Đê có nguồn khoáng sản như:
A. Cát trắng, sỏi xây dựng
B. Cát trắng, đá vôi
C. Cát trắng, sét cao lanh
D. Cát trắng, ti tan
Câu 5. Sông ngòi ở Đà Nẵng có các vai trò sau:
A. giao thông đường thuỷ,
B. du lịch,
C. nuôi trồng và khai thác thủy sản.
D. Tất cả các vai trò trên
Câu 6. Cây cầu nào bắc qua sông Hàn Đà Nẵng
A.cầu Tiên Sơn (còn gọi là cầu Tuyên Sơn),
B. cầu Trần Thị Lý, cầu Sông Hàn
C. cầu Nguyễn Văn Trỗi, cầu Thuận Phước
D. Tất cả các cây cầu trên
Câu 7. Chiều dài sông Cu Đê sông tính từ xã Hoà Bắc tới biển:
A. 36 km B. 37 km C. 38 km D. 39 km
Câu 8. Sông Cổ Cò có chiều dài bao nhiêu km:
A. 25 km B. 26 km C.27 km D.28 km
Câu 9. Làng chiếu Cẩm Nê thuộc xã nào của huyện Hòa Vang:
A. Hòa Châu B. Hòa Phong C. Hòa Tiến D. Hòa Khương
Câu 10. Hoạt động sử dụng hợp lí và bảo vệ sông ngòi:
A. Vớt, thu gom rác trên sông
B. Thả rác xuống sông
C. Thả xác động vật chết xuống sông
D. Vức ra ra sông
Câu 11. Làng điêu khắc đá mĩ nghệ Non Nước thuộc quận nào của Đà Nẵng
A. Quận Cẩm Lệ
B. Quận Ngũ Hành Sơn
C. Quận Sơn Trà
D. Quận Liên Chiểu
Câu 12. Làng bánh tráng Tuý Loan ở xã nào của huyện Hòa Vang
A. Xã Hoà Phong B. Xã Hòa Nhơn C. Xã Hòa Khương D. Xã Hòa Phú
Câu 13. Nguyên liệu chính để dệt chiếu Cẩm Nê là
A. Sợi cói và mây
B. Sợi cói và sợi đay.
C. Sợi cói và tre
D. Sợi cói và trúc
Câu 14. Bước cuối cùng trong khâu dệt chiếu là
A.Cắt và phơi sợi cói (hoặc đay)
B. Phơi và đem cất sợi cói
C. phơi khô, cắt tỉa những phần thừa ở hai đầu chiếu.
Câu 15. Nghề làm nước mắm Nam Ô thuộc quận nào của Đà Nẵng
A. Quận Cẩm Lệ
B. Quận Ngũ Hành Sơn
C. Quận Sơn Trà
D. Quận Liên Chiểu
Câu 16. Nguyên liệu chính để làm nước mắm Nam Ô là:
A. Cá cơm than và muối
B. Cá nục và muối
C. Cá Trích và muối
D.Cá Thu và muối
Câu 17. Bảo tồn và phát triển các làng nghề sẽ tạo ra được:
A. Sản phẩm tiêu dùng
B. Mang lại lợi ích kinh tế
C.Bảo tồn và phát triển các nghề truyền thống
D. Tất cả các ý trên
Câu 18. Bánh khô mè là đặc sản nổi tiếng thuộc quận nào sau đây:
A. Quận Liên Chiểu B. Cẩm Lệ C. Hòa Vang D. Thanh Khê
Câu 19. Làng nghề dệt thổ cẩm của đồng bào Cơ Tu thuộc xã nào của huyện Hòa Vang
A. Hòa Phú B. Hòa Khương C. Hòa Bắc D. Hòa Ninh
Câu 20. Bản thân em làm gì để góp phần bảo tồn và phát triển nghề truyền thống ở Đà Nẵng
A. Giới thiệu cho người thân, bạn bè về các nghề truyền thống
B. Tham quan học hỏi cách làm các nghề truyền thống
C. Tuyên truyền vận động người thân sử dụng các sản phẩm từ các làng nghề
D. Cả A,B,C
Ko có môn GDĐP nên GDCD nha!
qua zalo t gửi cho chứ cần gì lên đây hỏi =)
Câu 1. Một số sông ngòi ở thành phố Đà Nẵng đều bắt nguồn từ phía Tây và Tây Bắc của tỉnh:
A. Quảng Nam B. Quảng Ngãi C. Quảng Bình D. Quảng Trị
Câu 2. Sông ngòi của thành phố Đà Nẵng có đặc điểm:
A. Dài, dốc B. ngắn, dốc C. Nhiều thác ghềnh D. Chảy êm đềm
Câu 3 . Hai sông chính ở Đà Nẵng là:
A. Sông Hàn và sông Cu Đê
B. Sông Hàn và sông Cẩm Lệ
C. Sông Hàn và sông Cầu Đỏ
D. Sông Hàn và sông Tuý Loan
Câu 4. Ở lòng sông Cu Đê có nguồn khoáng sản như:
A. Cát trắng, sỏi xây dựng
B. Cát trắng, đá vôi
C. Cát trắng, sét cao lanh
D. Cát trắng, ti tan
Câu 5. Sông ngòi ở Đà Nẵng có các vai trò sau:
A. giao thông đường thuỷ,
B. du lịch,
C. nuôi trồng và khai thác thủy sản.
D. Tất cả các vai trò trên
Câu 6. Cây cầu nào bắc qua sông Hàn Đà Nẵng
A.cầu Tiên Sơn (còn gọi là cầu Tuyên Sơn),
B. cầu Trần Thị Lý, cầu Sông Hàn
C. cầu Nguyễn Văn Trỗi, cầu Thuận Phước
D. Tất cả các cây cầu trên
Câu 7. Chiều dài sông Cu Đê sông tính từ xã Hoà Bắc tới biển:
A. 36 km B. 37 km C. 38 km D. 39 km
Câu 8. Sông Cổ Cò có chiều dài bao nhiêu km:
A. 25 km B. 26 km C.27 km D.28 km
Câu 9. Làng chiếu Cẩm Nê thuộc xã nào của huyện Hòa Vang:
A. Hòa Châu B. Hòa Phong C. Hòa Tiến D. Hòa Khương
Câu 10. Hoạt động sử dụng hợp lí và bảo vệ sông ngòi:
A. Vớt, thu gom rác trên sông
B. Thả rác xuống sông
C. Thả xác động vật chết xuống sông
D. Vức ra ra sông
Câu 11. Làng điêu khắc đá mĩ nghệ Non Nước thuộc quận nào của Đà Nẵng
A. Quận Cẩm Lệ
B. Quận Ngũ Hành Sơn
C. Quận Sơn Trà
D. Quận Liên Chiểu
Câu 12. Làng bánh tráng Tuý Loan ở xã nào của huyện Hòa Vang
A. Xã Hoà Phong B. Xã Hòa Nhơn C. Xã Hòa Khương D. Xã Hòa Phú
Câu 13. Nguyên liệu chính để dệt chiếu Cẩm Nê là
A. Sợi cói và mây
B. Sợi cói và sợi đay.
C. Sợi cói và tre
D. Sợi cói và trúc
Câu 14. Bước cuối cùng trong khâu dệt chiếu là
A.Cắt và phơi sợi cói (hoặc đay)
B. Phơi và đem cất sợi cói
C. phơi khô, cắt tỉa những phần thừa ở hai đầu chiếu.
Câu 15. Nghề làm nước mắm Nam Ô thuộc quận nào của Đà Nẵng
A. Quận Cẩm Lệ
B. Quận Ngũ Hành Sơn
C. Quận Sơn Trà
D. Quận Liên Chiểu
Câu 16. Nguyên liệu chính để làm nước mắm Nam Ô là:
A. Cá cơm than và muối
B. Cá nục và muối
C. Cá Trích và muối
D.Cá Thu và muối
Câu 17. Bảo tồn và phát triển các làng nghề sẽ tạo ra được:
A. Sản phẩm tiêu dùng
B. Mang lại lợi ích kinh tế
C.Bảo tồn và phát triển các nghề truyền thống
D. Tất cả các ý trên
Câu 18. Bánh khô mè là đặc sản nổi tiếng thuộc quận nào sau đây:
A. Quận Liên Chiểu B. Cẩm Lệ C. Hòa Vang D. Thanh Khê
Câu 19. Làng nghề dệt thổ cẩm của đồng bào Cơ Tu thuộc xã nào của huyện Hòa Vang
A. Hòa Phú B. Hòa Khương C. Hòa Bắc D. Hòa Ninh
Câu 20. Bản thân em làm gì để góp phần bảo tồn và phát triển nghề truyền thống ở Đà Nẵng
A. Giới thiệu cho người thân, bạn bè về các nghề truyền thống
B. Tham quan học hỏi cách làm các nghề truyền thống
C. Tuyên truyền vận động người thân sử dụng các sản phẩm từ các làng nghề
D. Cả A,B,C
Đường bộ từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1719km, trong đó quãng đường từ Hà Nội đến Huế dài 654km và quãng đường từ Huế đến Đà Nẵng dài 103km. Hỏi:
a) Quảng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Quảng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Mình dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài:
645 + 103= 757(km)
Quãng đường từ Đã Nẵng đếnThành phố Hồ Chí Minh dài:
1719 – 757 = 962 (km)
Đáp số: a) 757km; b) 962 km.
1.Thành phố là thủ đô của nước ta
2. Thành phố được gọi là thành phố hoa phượng đỏ.
3.Thành phố ở miền Trung là cố đô của nước ta.
4.Thành phố là Trung tâm của Miền Tây Nam Bộ.
1. Hà Nội
2.Hải Phòng
3.Huế
4.Cần thơ
Có đúng ko mọi người.???
đúng rùi đó
đúng rùi nhoa bạn
Đúng r nha bn . nhưng câu cuối thành phố là trung tâm của miền tây Nam Bộ phải là thành phố Hồ Chí Minh mới đúng nha.k cho mình nhé !
Cho bảng số liệu:
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
(Đơn vị: nghìn ha)
Các tỉnh thành phố |
Đà Nẵng |
Quảng Nam |
Quảng Ngãi |
Bình Định |
Phú Yên |
Khanh Hòa |
Ninh Thuận |
Bình Thuận |
Diện tích |
0,8 |
5,6 |
1,3 |
4,1 |
2,7 |
6,0 |
1,5 |
1,9 |
Để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: - Dấu hiệu nhận dạng biểu đồ: biểu đồ cột thể hiện tình hình phát triển hay sự thay đổi của đối tượng theo thời gian (giá trị tuyệt đối), thời gian thường từ 3 năm trở lên hoặc từ trên 3 đối tượng.
- Đề bài yêu cầu:
+ thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản (giá trị tuyệt đối).
+ của các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, có 8 tỉnh (8 đối tượng)
=> Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ => Xác định được biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng DHNTB là biểu đồ cột.
Thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất của cả nước? A. Hải Phòng B. Huế C. Đà Nẵng D. Hồ Chí Minh
Đáp án :
D. Hồ Chí Minh
# Hok tốt !
D. Hồ Chí Minh
là đáp án D Hồ Chí Minh
Tên 1 tỉnh miền núi phía bắc, có hang Pác Bó, suối Lê-nin.
Tên thú đô của nước ta.
Tên 1 thành phố biên giới thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Tên 1 thành phố của tỉnh Quảng Nam, có phố cổ được công nhận là Di sản văn hóa thế giới.
Tên 1 con sông có chín nhánh chảy ra biển ở miền Nam nước ta.
- Cao Bằng
- Hà Nội
- Móng cái
- Hội An
- Cửu Long
1.Cao Bằng
2.Hà Nội
3.Móng Cái
4.Hội An
5.Cửu Long
Dựa vào bảng số liệu trang 26.3 (trang 99 SGK ), vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
Các tỉnh, thành phố | Đà Nẵng | Quảng Nam | Quảng Ngãi | Bình Định | Phý Yên | Khánh Hòa | Ninh Thuận | Bình Thuận |
Diện tích(nghìn ha) | 0,8 | 5,6 | 1,3 | 4,1 | 2,7 | 6,0 | 1,5 | 1,9 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
- Nhận xét: diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh , thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2002) có sự chênh lệch khá lớn. Khánh Hòa là tỉnh có diện tích nuoi trồng thủy sản nhiều nhất (6 nghìn ha), tiếp theo là Quảng Ngãi 5,6 nghìn ha, Bình Định 4,1 nghìn ha, sau đó là Phú Yên 2,7 nghìn ha, Bình Thuận 1,9 nghìn ha, Ninh thuận 1,5 nghìn ha, Quảng Ngãi 1,3 nghìn ha, và thấp nhất là Đà Nẵng 0,8 nghìn ha.
Một xe máy đi từ Quảng Nam đến Đà Nẵng, Quãng đường dài 125(km). Sau khi xe máy xuất phát 1 giờ 30 phút, một ô tô bắt đầu đi từ thành phố Đà Nẵng đến Quảng Nam và gặp xe máy sau khi đã đi được 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe máy đi chậm hơn ô tô là 10(km).
Cho \(x\) là vận tốc xe máy (\(x>0\)). Suy ra vận tốc của ô tô là \(x+10\left(km/h\right)\).
Thời gian xe máy đi từ Quảng Nam đến điểm gặp nhau là : 1 giờ 30 phút + 1 giờ = 2 giờ 30 phút = 2,5 (h).
Quãng đường xe máy đi được là : \(2,5x\left(km\right)\).
Quãng đường ô tô đi được là : \(1.\left(x+10\right)=x+10\left(km\right)\)
Do hai xe chuyển động ngược chiều nhau nên ta có phương trình : \(2,5x+x+10=125\Leftrightarrow x=\dfrac{230}{7}\left(km/h\right)\) (thỏa mãn).
Vậy : Vận tốc của xe máy là \(\dfrac{230}{7}\left(km/h\right)\), của ô tô là \(\dfrac{230}{7}+10=\dfrac{300}{7}\left(km/h\right)\)