Số cân nặng (tính bằng kilôgam) của 120 em của một trường mẫu giáo ở thành phố A được ghi lại trong bảng 27:
Số cân nặng (tính bằng kilôgam) của 120 em của một trường mẫu giáo ở thành phố A được ghi lại trong bảng 27:
Hãy tính số trung bình cộng (có thể sử dụng máy tính bỏ túi).
Bảng tần số về số cân nặng của 120 em của 1 trường mẫu giáo:
Số cân nặng (tính bằng kg) của 120 em của một trường mẫu giáo ở thành phố A được ghi lại trong bảng 27 :
Hãy tính số trung bình cộng (có thể sử dụng máy tính bỏ túi) ?
Bảng tần số về số cân nặng của 120 em của 1 trường mẫu giáo:
Bảng tần số về số cân nặng của 120 em của 1 trường mẫu giáo:
bài 19(sgk/22) số cân nặng tính bằng kg của 120 em của một trường mẫu giáo ở thành phố A dc ghi lại ở bảng 27(sgk/22). Tìm:
1. Dấu hiệu,
số các gt.
số gt khác nhau, .
Lập bảng tần số. Nêu các nhận xét. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Tính số trung bình cộng. Số trung bình cộng đó có nên chọn làm đại diện không?. Tìm mốt của dấu hiệu
nhanh lên nhé, cảm ơn các bạn!
Tuổi nghề của một số giáo viên trong một trường THCS được ghi lại ở bảng sau:
Bảng tần số của dấu hiệu trên là:
A.
Giá trị | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số | 3 | 1 | 5 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 | 2 | N = 20 |
B.
Giá trị | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số | 2 | 1 | 5 | 2 | 2 | 3 | 2 | 1 | 2 | N = 20 |
C.
Giá trị | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số | 3 | 2 | 4 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 | 2 | N = 20 |
D.
Giá trị | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số | 3 | 1 | 6 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | N = 20 |
Dựa vào kết quả của câu 7 và câu 8, ta thấy bảng tần số của dấu hiệu trên là:
Giá trị | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số | 3 | 1 | 5 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 | 2 | N = 20 |
Chọn đáp án A
Tuổi nghề của một số giáo viên trong một trường THCS được ghi lại ở bảng sau:
Có bao nhiêu giáo viên dạy lâu năm nhất trong trường
A. 2
B. 4
C. 5
D. 7
Quan sát bảng tần số của dấu hiệu ở câu hỏi số 9 ta thấy: có 2 giáo viên dạy lâu năm nhất trong trường là 10 năm
Chọn đáp án A
Tuổi nghề của một số giáo viên trong một trường THCS được ghi lại ở bảng sau
Dấu hiệu ở đây là gì?
A. Số giáo viên của trường
B. Số tuổi của giáo viên trong trường
C. Số giáo viên nghỉ hưu
D. Số tuổi nghề của giáo viên trong trường
Dấu hiệu ở đây là số tuổi nghề của giáo viên trong trường
Chọn đáp án D
Tuổi nghề của một số giáo viên trong một trường THCS được ghi lại ở bảng sau
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 Do đó, có 9 giá trị khác nhau của dấu hiệu
Chọn đáp án D
Tuổi nghề của một số giáo viên trong một trường THCS được ghi lại ở bảng sau:
Tần số tương ứng với các giá trị 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 là:
A. 3; 1; 5; 2; 1; 3; 2; 1; 2
B. 2; 1; 5; 2; 2; 3; 2; 1; 2
C. 3; 2; 4; 2; 1; 3; 2; 1; 2
D. 3; 1; 6; 2; 1; 2; 2; 1; 2
Tần số tương ứng với các giá trị 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 là: 3; 1; 5; 2; 1; 3; 2; 1; 2
Chọn đáp án A
Số điện tiêu thụ của các hộ gia đình ở một tổ dân phố được ghi lại trong bảng sau (tính theo kwh)
Dấu hiệu cần tìm hiểu là?
A. Số điện năng tiêu thụ của một hộ gia đình
B. Số điện năng tiêu thụ của toàn thành phố
C. Số điện năng tiêu thụ của mỗi hộ gia đình của một tổ dân phố
D. Tiền điện của tổ dân phố
Dấu hiệu ở đây là “Số điện năng tiêu thụ của mỗi hộ gia đình (tính bằng kW/h) của một tổ dân phố”
Đáp án cần chọn là: C