Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 80 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
K = 1,5 → phản ứng tạo hai muối NaHCO3 và Na2CO3
Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3
Theo bài ra ta có hệ
Khối lượng NaHCO3 m = 84.0,5 = 42 (g)
Khối lượng Na2CO3 m = 106.0,5 = 53 (g)
Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là: 42 + 53 = 95 (g)
Thành phần % theo khối lượng các chất
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCI thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
nCaCO3=\(\dfrac{100}{100}\)=1mol; nNaOH=\(\dfrac{60}{40}\)=1,5mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
1mol → 1mol
Vì 1 < \(\dfrac{nNaOH}{nCO2}\)=1,51=1,5< 2 ⇒Tạo thành 2 muối
CO2 + NaOH → NaHCO3
x x x (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
y 2y y (mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\x+2y=1,5\end{matrix}\right.\)⇒ x=y=0,5mol
mNaHCO3= 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3= 106.0,5 = 53 (gam)
Khối lượng muối thu được:
mmuối = mNaHCO3 +mNa2CO3 = 42 + 53 = 95 (gam).
Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol → 106x + 84y= 100 (gam) 2NaHCO3 → Na2CO3+ CO2+ H2O ymol y/2 mol → mNa2CO3= (x+y/2).106= 69 gam Giải hệ trên ta có x= 8/53 mol; y= 1mol → %mNa2CO3= 16%; %mNaHCO3= 84%
dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 100g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi qua dung dịch chứa 60g NaOH. Hãy tính khối lượng muối thu được
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Sục khí thu được vào dung dịch chứa 60g NaOH. Khối lượng muối natri thu được là ?
CaCO3 + 2HCl--> CaCl2 + H2O + CO2
1----------2----------1-----------------1
nCaCO3=1(mol)==>nCO2=1(mol)
nNaOH=60/40=1.5(mol)
CO2+NaOH-->NaHCO3
1------1-----------1
NaHCO3+NaOH-->Na2CO3 + H2O
0.5-------0.5-----------0.5
=>nNaHCO3=1-0.5=0.5(mol)
=>nNa2CO3=0.5(mol)
=>m muối= 0.5x84+0.5x106=95(g)
cách làm của ngủ gật cậu bé cũng hay ,nhưng trong tình hình thi trắc nghiệm hiện nay mk nghĩ nên công thức thì nhanh hơn :
từ dữ kiện đề bài ta có :\(n_{OH-}=1,5=n_{Na+};n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1\)
tính tỉ lệ số mol OH:CO2=1,5 nên tạo 2 muối
\(n_{OH-}=2n_{CO_2}-n_{OH-}=0,5\)
\(n_{CO_3^{2-}}=n_{OH-}-n_{CO_2}=0,5\)
\(m_{muoi}=m_{Na+}+m_{CO_3^{2-}}+m_{HCO_3^-}=1,5.23+0,5.61+0,5.60=95\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{100}{40+12+16.3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{60}{23+16+1}=\dfrac{60}{40}=1,5\left(mol\right)\)
Có \(n_{CaCO_3}< n_{NaOH}\left(1mol< 1,5mol\right)\)
\(\Rightarrow CaCO_3\) phản ứng hết, \(NaOH\)dư.
Mọi tính toán theo số mol của \(CaCO_3\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
PT: 1 : 2 : 1 : 1 : 1 (mol)
ĐB: 1 : 2 : 1 : 1 : 1 (mol)
Có \(n_{CO_2}=1mol\)
Xét T = \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{1,5}{1}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) 1 < T < 2
Phản ứng của NaOH với \(CO_2\) tạo 2 muối là \(Na_2CO_3\) và \(NaHCO_3\)
Gọi \(n_{Na_2CO_3}\) là x, \(n_{NaHCO_3}\) là y.
Có phương trình phản ứng:
+) \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\) (1)
PT: 2 : 1 : 1 : 1 (mol)
ĐB: 2x :x :x :x (mol)
+) \(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\) (2)
PT: 1 :1 :1 (mol)
ĐB: y :y :y (mol)
Từ 2 phương trình ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=1,5mol=n_{NaOH}\\x+y=1mol=n_{NaHCO_3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,5mol=n_{Na_2CO_3}\\y=0,5mol=n_{NaHCO_3}\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3}.M_{Na_2CO_3}=0,5.\left(23.2+12+16.3\right)=0,5.106=53\left(g\right)\)
\(m_{NaHCO_3}=n_{NaHCO_3}.M_{NaHCO_3}=0,5.\left(23+1+12+16.3\right)=0,5.84=42\left(g\right)\)
Khối lượng muối natri thu được sau phản ứng là:
\(m_{muoi}=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=53+42=95\left(g\right)\)
Vậy khối lượng muối natri thu được sau phản ứng là 95g.
Bài 4/ Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a/ Tính V CO2 sinh ra ở ( đktc)?
b/ Dẫn toàn bộ khí CO2 vào 50 gam dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối Na2CO3 thu được?
Cho 10 gam CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn khí CO 2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.
Tính khối lượng muối
Khối lượng NaOH có trong dung dịch :
m NaOH = 40x50/100 = 20(gam) ứng với số mol là
m NaOH = 20/40 = 0,5 mol
Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol CO 2 , vậy muối thu được sẽ là Na 2 CO 3
CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O
Theo phương trình hoá học, ta có :
n Na 2 CO 3 = n CO 2 = 0,1 mol
Khối lượng muối cacbonat thu được : m Na 2 CO 3 = 106 x 0,1 = 10,6g
Cho Fe3O4 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa m1 gam muối. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Sục khí Cl2 dư vào phần một thu được dung dịch Y chứa m2 gam muối (biết m2=0,5m1+1,42). Phần hai cho tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Tính m3.
Tính toán theo PTHH :
Fe3O4 + 8 HCl → 2 FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O
FeCl2 + ½ Cl2 → FeCl3
FeCl2 + 3 AgNO3 → 2 AgCl + Ag + Fe(NO3)3
FeCl3 + 3 AgNO3 → 3 AgCl + Fe(NO3)3
Bảo toàn khối lượng
m2 – 0,5 m1 = m Cl2 ( lưu ý hỗn hợp chia làm 2 phần nên muối phản ứng ở mỗi phần là 0,5 m1 )
m2 – 0,5 m1 = m Cl2 => m Cl2 = 1,42 => n Cl2 = 0,02 mol
Theo PTHH : n FeCl2 = n Cl2 . 2 = 0,04 mol
Theo PTHH : n FeCl2 . 2 = n FeCl3 = 0,08 mol
Theo PTHH : n AgCl = 2 . nFeCl2 + 3 . n FeCl3 = 0,08 .3 + 0,04 .2 = 0,32 mol
n Ag = n FeCl2 = 0,04 mol
=> m Chất rắn = m Ag + m AgCl = 0,04 . 108 + 0,32 . 143,5 = 50,24 g
phản ứng của Fe2+ + Ag+ → Fe+3 + Ag
Câu 3 (2,5 điểm): Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc ?
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
c. Dẫn khí CO2thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối Cacbonat thu được
a+b) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot40\%}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa, bazơ dư, tính theo CO2
Bảo toàn Cacbon: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6\left(g\right)\)
Có 500 ml dung dịch X chứa Na + , NH 4 + , CO 3 2 - và SO 4 2 - . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH 3 . Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X?
A. 23,8 gam.
B. 86,2 gam.
C. 71,4 gam.
D. 119,0 gam.