Hoà tan hoàn toàn 10 gam oxit của một kim loại trong dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,75 gam muối. Kim loại đó là:
Hoà tan hoàn toàn 9,4 gam oxit của kim loại R (hoá trị I không đổi) trong dung dịch có chứa 3,65 gam HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,05 gam chất rắn khan. Tìm kim loại R?
CTHH oxit : $R_2O$
$n_{HCl} = \dfrac{3,65}{36,5} = 0,1(mol)$
\(R_2O+2HCl\rightarrow2RCl+H_2O\)
0,05 0,1 0,1 (mol)
\(R_2O+H_2O\rightarrow2ROH\)
x 2x (mol)
Ta có :
$m_{R_2O} = (0,05 + x)(2R + 16) = 9,4(gam)$
$\Rightarrow 0,1R + 2Rx + 16x = 8,6$(1)
$m_{chất\ rắn} = m_{RCl} + m_{ROH} = 0,1(R + 35,5) + 2x(R + 17)=13,05$
$\Rightarrow 0,1R + 2Rx + 34x = 9,5$(2)
Lấy (2)- (1) : $18x = 0,9 \Rightarrow x = 0,05$
$n_{R_2O} = 0,05 + x = 0,1(mol)$
$\Rightarrow M_{R_2O} = 2R + 16 = \dfrac{9,4}{0,1} = 94$
$\Rightarrow R = 39(Kali)$
Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là:
A. Ba.
B. Zn.
C. Mg.
D. Fe.
Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là :
A. Ba
B. Zn
C. Mg
D. Ca
Đáp án B
M + 2HCl → MCl2 + H2
M (M+71)
8,45g 17,68g
=> 17,68.M = 8,45.(M+71)
=> M = 65 (Zn)
Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là
A. Ba
B. Zn
C. Mg.
D. Fe
Đáp án B
M + 2HCl -> MCl2 + H2
M g (M + 71)g
8,45g 17,68g
=> 17,68.M = 8,45.(M + 71)
=> M = 65g (Zn)
Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là
A. Ba
B. Zn
C. Mg
D.Ca
Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,68 gam muối khan. Kim loại trên là kim loại nào sau đây?
A. Fe
B. Mg
C. Zn
D. Ba
Giải thích: Đáp án C
BTKL: nCl- = ( mmuối – mKL)/35,5 = ( 17,68 – 8,45) / 35,5 = 0,26 (mol) = nHCl
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
0,13 ← 0,26 (mol)
=> MM = 8,45 : 0,13 = 65 (Zn)
Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là
A. 4,90 gam
B. 5,71 gam
C. 5,15 gam
D. 5,13 gam
Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư thu được 8.96 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. a, Tính m?
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ Ta.có:m=m_{muối}=m_{kl}+\left(m_{HCl}-m_{H_2}\right)=11,2+\left(0,8.36,5-0,4.2\right)=39,6\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại trên là kim loại nào sau đây?
A. Fe.
B. Mg.
C. Zn.
D. Ba.
Đáp án C
Ta có: M + 2HCl → MCl2 + H2↑.
+ Ta có mCl = 17,68 – 8,45 = 0,26 mol = ne trao đổi.
⇒ nM = 0,26÷2 = 0,13 mol.
⇒ MM = 8,45 ÷ 0,13 = 65