Tại sao mạch điện ba pha không liên hệ ít được dùng trên thực tế
A. Các pha không có sự liên hệ về điện
B. Tốn dây dẫn
C. Mạch không hoạt động được
D. Tốn dây và các pha không có sự liên hệ về điện
Tại sao mạch điện ba pha không liên hệ ít được dùng trên thực tế
A. Các pha không có sự liên hệ về điện
B. Tốn dây dẫn
C. Mạch không hoạt động được
D. Tốn dây và các pha không có sự liên hệ về điện
Đáp án D
Tốn dây và các pha không có sự liên hệ về điện
Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao được nối vào mạch điện ba pha có điện áp pha U Pha = 220 V . Công suất điện của động cơ là 6 , 6 3 ; hệ số công suất của động cơ là 0 , 5 3 . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ bằng
A. 20 A
B. 60 A
C. 105 A
D. 35 A
Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao được nối vào mạch điện ba pha có điện áp pha 220V. Công suất điện của động cơ là 6 , 6 3 k W ; hệ số công suất của động cơ là 3 2 . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ bằng:
A. 20A
B. 60A
C. 105A
D. 35A
Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao vào mạch điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 220V. Động cơ không đồng bộ có công suất cơ học là 4kW, hiệu suất 80% và hệ số công suất của động cơ là 0,85. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi cuộn dây của động cơ:
A. 21,4A
B. 7,1 A
C. 26,7A
D. 8,9A
Đáp án D
Ta có:
STUDY TIP
Công suất tiêu thụ của động cơ 3 pha: P = 3 U I cos φ (I là cường độ hiệu dụng qua mỗi tải và coscp là hệ số công suất trên mối tải)
Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao vào mạch điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 220V. Động cơ không đồng bộ có công suất cơ học là 4kW, hiệu suất 80% và hệ sô scông suất của động cơ là 0,85. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi cuộn dây của động cơ:
A. 21,4A
B. 7,1A
C. 26,7A
D. 8,9A
Đáp án D
Ta có: P = P 1 H = 4.10 3 0 , 8 = 5000 W P = 3 U I cos φ ⇒ I = 5000 3.220.0 , 85 = 8 , 9 A
Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao vào mạch điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 220V. Động cơ không đồng bộ có công suất cơ học là 4kW, hiệu suất 80% và hệ số công suất của động cơ là 0,85. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi cuộn dây của động cơ:
A. 21,4A
B. 7,1 A
C. 26,7A
D. 8,9A
Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao vào mạch điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 220V. Động cơ không đồng bộ có công suất cơ học là 4kW, hiệu suất 80% và hệ sô scông suất của động cơ là 0,85. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi cuộn dây của động cơ:
A. 21,4A
B. 7,1A
C. 26,7A
D. 8,9A
Một động cơ không đồng bộ ba pha có công suất 11,4kW và hệ số công suất 0,866 được mắc theo kiểu hình sao vào nguồn điện ba pha cũng nối hình sao có điện áp dây là 380V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua động cơ có giá trị là
A. 35A
B. 105A
C. 60A
D. 20A
Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao vào mạch điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 220 V. Động cơ có công suất cơ học là 4 kW, hiệu suất 80% và hệ số công suất của động cơ là 0,85. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi cuộn dây của động cơ.
A. 21,4 A
B. 7,1 A
C. 26,7 A
D. 8,9 A
Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Nối hai cực của máy phát với một trạm tăng áp có hệ số tăng áp là k đặt tại đó. Từ máy tăng áp điện năng được đưa lên dây tại cung cấp cho một xưởng cơ khí cách xa điểm M. Xưởng cơ khí có các máy tiện cùng loại công suất khi hoạt động là như nhau. Khi hệ số k = 2 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 115 máy tiện cùng hoạt động. Khi hệ số k = 3 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 125 máy tiện cùng hoạt động. Coi rằng chỉ có hao phí trên dây tải điện là đáng kể. Điện áp và dòng điện trên dây tải điện luôn cùng pha. Do xảy ra sự cố ở trạm tăng áp người ta phải nối trực tiếp dây tải điện vào hai cực của máy phát điện. Khi đó ở xưởng cơ khí có thể cho tối đa bao nhiêu máy tiện cùng hoạt động
A. 58
B. 74
C. 61
D. 93
Đáp án C
Gọi P là công suất của máy phát điện và U điện áo hiệu dụng ở hai cực máy phát điện
P 0 là công suất của một máy tiện. R là điện trở đường dây tải điện
Ta có: khi k = 2 ; P = 120 P 0 + ∆ P 1
Công suất hao phí Δ P 1 = P 2 R U 1 2 với U 1 = 2 U
P = 115 P 0 + Δ P 1 = 115 P 0 + P 2 R 4U 2 (1)
Khi k = 3 ta có: P = 125 P 0 + Δ P 2 = 125 P 0 + P 2 R 9U 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có: P 2 R U 2 = 72 P 0 ⇒ P = 115 P 0 + 18 P 0 = 133 P 0
Khi xảy ra sự cố: P = NP 0 + Δ P 0 = NP 0 + P 2 R U 2 (3)
Với N là số máy tiện tối đa có thể hoạt động
Từ đó ta có 133 P 0 = NP 0 + 72P 0 ⇒ N = 61