Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được là :
A. 48 lít
B. 24,5 lít
C. 67,2 lít
D. 33,6 lít
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
a. Đem nhiệt phân 395 gam kali pemanganat, sau phản ứng thu được V lít khí oxi (đktc). Tìm giá trị của V. Biết phản ứng đạt hiệu suất 85%.
b. Đem nhiệt phân m gam kali pemanganat, sau phản ứng thu được 67,2 lít khí oxi (đktc). Tìm giá trị của m. Biết trong quá trình phản ứng xảy ra hao hụt 20% so với lượng ban đầu
\(a,2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{395}{158}=2,5(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=1,25(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=1,25.22,4=28(l)\\ \Rightarrow V_{O_2(tt)}=28.85\%=23,8(l)\)
\(b,n_{O_2}=\dfrac{67,2}{22,4}=3(mol)\\ 2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ \Rightarrow n_{KMnO_4}=6(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=6.158=948(g)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4(tt)}=\dfrac{948}{80\%}=1185(g)\)
Phân hủy 49 gam kali clorat ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được V lít oxi (ở đktc).
a/ Tính V biết hiệu suất phản ứng bằng 75%.
b/ Cho oxi thu được ở trên tác dụng với Mg sau phản ứng thu được magie oxit.
- Tính khối lượng magie phản ứng biết phản ứng xảy ra với hiệu suất 70%
- Tính khối lượng magie oxit tạo thành bằng nhiều cách.
( Toán hiệu suất)
a Tính thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi đem nhiệt phân 94,8 gam thuốc tím ( KMno4). Biết phản ứng đạt hiệu suất 75%
b Để thu được 33,6 lít khí oxi ( ở đktc) cần dùng bao nhiêu gam thuốc tím? Biết phản ứng đạt hiệu suất 80%
a. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=0,6mol\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,3mol\)
\(\rightarrow V_{O_2}=6,72l\)
\(V_{O_2\text{thực}}=\frac{6,72.75}{100}=5,04l\)
b. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=1,5mol\)
\(\rightarrow n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=3mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4\text{cần}}=\frac{474.100}{80}=592,5g\)
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi là 11,2 lít , biết hiệu suất phản ứng phân hủy đạt 80% (các chất khí đo ở đktc)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
1<------------------------------------0,5
=> \(m_{KMnO_4\left(pthh\right)}=1.158=158\left(g\right)\)
=> \(m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{158.100}{80}=197,5\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5).
(a) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol?
(b)Tính khối lượng P2O5 thu được.
(c) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu?
giúp e với ạ , e cảm ơn
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\Rightarrow O_2dư\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{P_2O_5\left(lt\right)}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5\left(lt\right)}=0,1.142=14,2\left(g\right)\\ m_{P_2O_5\left(tt\right)}=0,1.142.80\%=11,36\left(g\right)\)
Đốt cháy V (lít) khí etilen, thu được 3,6g hơi nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩn cháy vào dung dịch canxi hidroxit lấy dư thu được kết tủa trắng
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được
c/ Tính V và thể thể tích khí oxi để tham gia phản ứng
d/ Tính thể tích không khí đã dùng để đốt chấy V etilen trên. Biết oxi chiếm trên 20% thể tích không khí. (giả sử hiệu suất phản ứng là 100% và các khí đo ở đktc
a)C2H4+3O2 → 2CO2+2H2O
0,1 ← 0,3 ← 0,2 ← 0,2(mol)
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
0,2 → 0,2 (mol)
b) nH2O=3,618=0,2(mol)
mCaCO3= 0,2.100=20(g)
VC2H4=0,1.22,4=2,24(l)
VO2=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vkk=4,48.10020=22,4(l)
15. Phân hủy hoàn toàn 36.75 gam kali clorat KCLO3 ở nhiệt độ cao, sao phản ứng thu đc chất rắn là V lít khí oxi (đktc) a/viết PTHH của phản ứng xảy ra b/ Tính giá trị V
a) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,3----------------->0,45
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
nKClO3 = 36,75 : 122,5 = 0,3 (mol)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,3----------------------->0,45 (mol)
=> V= VO2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (L)
Cho nhôm dư tác dụng với m gam dung dịch axit clohiđric 54.75%, sau phản ứng hoàn toàn thu đc 6.72 lít khí hiđro (đktc).
a, Viết PTHH của phản ứng.
b, Tính khối lượng nhôm đã phản ứng (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)?
c, Nếu hiệu suất phản ứng H = 80% tính khối lượng (m=?) dung dịch axit clohiđric 54.75% đã phản ứng.
Cho: H = 1; S = 32; O = 16; Na = 23; Cl = 35.5; Al = 27.
Mai mk thi rùi, mn giúp mk vs ạ, mk cảm ơn nhiều.
\(a) 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ b) n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ c) n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 0,6(mol)\\ n_{HCl\ đã\ dùng} = \dfrac{0,6}{80\%} = 0,75(mol)\\ m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,75.36,5}{54,75\%} = 50(gam)\)