Người Trung Quốc cổ đại khắc chữ trên vật liệu gì ?
A. Mai rùa B. Đất sét C. Giấy Pa-pi-rút D. Vách đá
Người Trung Quốc cổ đại khắc chữ trên vật liệu gì ?
A. Mai rùa B. Đất sét C. Giấy Pa-pi-rút D. Vách đá
Người Trung Quốc cổ đại khắc chữ trên vật liệu gì ?
A. Mai rùa B. Đất sét C. Giấy Pa-pi-rút D. Vách đá
Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là loại chữ nào?
Tham khảo
Trong thời kỳ đầu lịch sử của Lưỡng Hà (khoảng giữa thiên niên kỷ thứ 4 TCN), tiếng Sumer bắt đầu được viết bằng chữ hình nêm, có tên như vậy do được viết bằng bút có đầu hình tam giác khắc trên đất sét ướt. Các dạng chuẩn hóa của kí tự hình nêm rất có thể được phát triển từ chữ tượng hình.
Nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Lưỡng Hà cổ đại về: chữ viết và văn học ,luật pháp ,toán học ,kiến trúc và điêu khắc ?Thành tựu nào của Lưỡng Hà cổ đại còn sử dụng đến ngày nay ?
Tham khảo
Chữ viết xuất hiện ở Lưỡng Hà khá sớm, vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN và là một trong những thành tựu văn hóa quan trọng nhất của Lưỡng Hà. Người Sumer đã phát minh ra chữ viết Lưỡng Hà sớm nhất. Đầu tiên người Sumer dùng những hình vẽ – về sau là những nét vạch hợp lại thành ý. Họ dùng một thanh gỗ nhỏ hay sậy vót nhọn 1 đầu, ấn trên phiến đất mềm tạo thành 1 đầu nhọn, đáy bằng, trở ngược thanh gỗ vạch một đường thẳng, trông như mũi tên hay chiếc đinh. Một số chiếc đinh này hợp lại thành từ.
Cơ sở của nền văn học Lưỡng Hà cũng chính là nền văn học do người Sumer sáng tạo, bao gồm nhiều thể loại: văn học truyền miệng, văn học dân gian, thơ, ca và nhất là thể loại anh hùng ca. Văn học truyền miệng, dân ca có bài ca của người xay lúa, người nấu bếp, người làm bánh mì. Thể loại ngụ ngôn nhân cách hóa các con vật để khuyên răn giáo dục con người cũng khá phổ biến, ví như truyện ngụ ngôn “Cuộc tranh cãi giữa ngựa với bò”.
Kiến trúc, điêu khắc
Mặc dù thiếu đá, gỗ và gạch là vật liệu xây dựng chủ yếu ở Lưỡng Hà, nhưng cư dân Lưỡng Hà đã có những đóng góp lớn lao trong lĩnh vực kiến trúc, điêu khắc. Nhiều đền miếu có trang trí, chạm khắc sặc sỡ đã được xây dựng. Cung điện của vua Guđêa – vua Lagasơ – và cung điện của vua Nabusôđônôxo – vua xứ Mêđi là 2 công trình kiến trúc đồ sộ của người Lưỡng Hà.
Thành tựu của người Lưỡng Hà cổ đại có ảnh hưởng đến ngày nay như: • Ngày nay chúng ta vẫn sử dụng hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở để chia một giờ thành 60p, một phút bằng 60 giây và chia một vòng tròn thành 360 độ • Những di tích kiến trúc điêu khắc vẫn còn đến ngày nay như vườn treo Ba-bi-lon
chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là gì
Tham khảo :
Trong thời kỳ đầu lịch sử của Lưỡng Hà (khoảng giữa thiên niên kỷ thứ 4 TCN), tiếng Sumer bắt đầu được viết bằng chữ hình nêm, có tên như vậy do được viết bằng bút có đầu hình tam giác khắc trên đất sét ướt. Các dạng chuẩn hóa của kí tự hình nêm rất có thể được phát triển từ chữ tượng hình.
Câu 15. Cư dân Ai Cập cổ đại viết chữ trên A. đất sét. B. mai rùa. C. thẻ tre. D. giấy Pa-pi-rút.
Câu 7: Công trình kiến trúc nổi tiếng nào của người Lưỡng Hà được xem là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A. Cổng thành Ba-bi-lon.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Hộp gỗ thành Ua
D. Cung điện Um-ma.
Câu 8: Chữ viết của người Lưỡng Hà được viết trên?
A. Giấy pa-pi-rút.
C. Đất sét.
B. Thẻ tre.
D. Xương thú.
Câu 9: Thành tựu nào của Lưỡng Hà cổ đại còn dùng đến ngày nay?
A. Chữ tượng hình.
B. Chữ viết trên mai rùa.
C. Hệ số đếm 60.
D. Thuật ướp xác.
Câu 10: Lịch sử các vương quốc cổ đại Lưỡng Hà kết thúc do bị người nào xâm lược?
A. Trung Quốc.
B. Ba Tư.
C. Hy Lạp.
D. La Mã
Thành tựu văn minh nào của người Lưỡng Hà cổ đại còn được ứng dụng đến ngày nay?
A. Kỹ thuật ướp xác
B. Kỹ thuật làm giấy
C. Chữ số 0
D. Hệ số đếm 60
Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hóa?
A. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
B. Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.
C. Viết chữ trên những tấm sét ướt.
D. Xây dựng nhiều kim tự tháp.
Câu 14. Sự xuất hiện của công cụ kim loại đưa tới bước tiến đầu tiên của xã hội nguyên thủy là
A. xuất hiện gia đình phụ hệ.
B. hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước.
C. xuất hiện chế độ tư hữu.
D. xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.
Câu 15. Việc sử dụng phổ biến công cụ kim loại, đặc biệt là công cụ bằng sắt đã tác động như thế nào đến kinh tế cuối thời nguyên thủy?
A. Diện tích canh tác nông nghiệp chưa được mở rộng.
B. Năng suất lao động tăng cao, tạo ra sản phẩm dư thừa.
C. Năng suất lao động tăng, tạo ra sản phẩm chỉ đủ để ăn.
D. Diện tích canh tác nông nghiệp được mở rộng, chất lượng sản phẩm chưa cao.
Câu 16. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?
A. Vùng rừng núi
B. Vùng trung du
C. Các con sông lớn
D. Vùng sa mạc
Câu 17. Sản phẩm dư thừa tạo ra trong xã hội nguyên thủy được phân chia như thế nào?
A. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.
B. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng kim loại?
A. Giúp con người khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt.
B. Giúp con người có thể xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm nhà.
C. Dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại.
D. Tạo ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên.
Câu 19. Người tối cổ không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Biết đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm
B. Biết sử dụng công cụ kim loại.
C. Sống bằng việc săn bắt, hái lượm
D. Biết sử dụng những cành cây, hòn đá làm công cụ
Câu 20. Trong xã hội có giai cấp, mối quan hệ giữa người với người như thế nào?
A. quan hệ bình đẳng
B. quan hệ ngang hàng
C. quan hệ bất bình đẳng
D. quan hệ công bằng
Câu 21. Cuối thời kì nguyên thủy, những người đứng đầu thị tộc được hưởng sản phẩm dư thừa sẽ trở thành những người như thế nào?
A. Người có quyền chức
B. Người giàu
C. người không có tài sản
D. Người nghèo
Câu 22. Người nghèo ở cuối thời nguyên thủy sẽ chuyển hóa thành giai cấp nào ở Xã hội có giai cấp?
A. giai cấp thống trị
B. giai cấp bị trị
C. giai cấp tư sản
D. giai cấp vô sản
Câu 23. Nhờ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng kim loại, cuối thời nguyên thủy xã hội xuất hiện các giai cấp là
A. thống trị và bị trị.
B. người giàu và người nghèo.
C. tư sản và vô sản.
1) Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại ra đời cách đây bao nhiêu năm?
2) Công trình kiến trúc của Lưỡng Hà cổ đại trong số những kì quan cổ đại thế giới?
Khoảng 5019 năm
Vườn treo Ba-bi-lon.
Ở Trung Quốc thời cổ đại, triều đại nào đã có công tái thống nhất đất nước và đặt cơ sở để Trung Quốc bước vào tời kỳ đỉnh cao của chế độ phong kiến?
A.Nhà Tấn
B.Nhà Tần
C.Nhà Hán
D.Nhà Tuỳ
3Người Lưỡng Hà sáng tạo ra chữ viết nào?
A.Chữ Phạn
B.Chữ giáp cốt
C.Chữ hình nêm
D.Chữ La-tinh
4Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã có tác động như thế nào đến đời sống xã hội của cư dân nguyên thủy ở Việt Nam?
A.Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thủy và hình thành công xã thị tộc
B.Dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy và hình thành xã hội có giai cấp
C.Biết dùng lưỡi cày bằng đồng để cày ruộng, dùng lưỡi hái để gặt
D.Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt
5Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa?
A.Miệng.
B.Sườn núi.
C.Ống phun.
D.Mắc-ma.
6Bộ máy chính quyền phong kiến ở Trung Quốc được khởi đầu bằng triều đại nào?
A.Nhà Chu
B.Nhà Tần
C.Nhà Hán
D.Nhà Thương
7Chữ viết mà người Trung Quốc cổ đại thường sử dụng là gì?
A.Chữ Nôm
B.Chữ Latinh
C.Chữ tượng hình
D.Chữ hình nêm
8“Chế độ bỏ phiếu bằng vỏ sò” diễn ra ở quốc gia nào?
A.Hy Lạp cổ đại
B.Trung Quốc cổ đại
C.Ấn Độ cổ đại
D.La Mã cổ đại
9Vua ở Ai Cập cổ đại thường được gọi là
A.Hoàng đế
B.En-xi
C.Thiên tử
D.Pha-ra-ông
10Núi trẻ là núi có đặc điểm nào sau đây?
A.Đỉnh nhọn, sườn thoải.
B.Đỉnh tròn, sườn thoải.
C.Đỉnh nhọn, sườn dốc.
D.Đỉnh tròn, sườn dốc.
Nhà Tấn
B.
Nhà Hán
D.
Người Lưỡng Hà sáng tạo ra chữ viết nào?
A.
Chữ giáp cốt
C.
Chữ La-tinh
4
Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thủy và hình thành công xã thị tộc
B.