Con rắn gì làm cho chết chóc nhát ?
Con rắn Taipan nội địa là con rắn chết chóc nhất. Liều gây chết người của con rắn Taipan nội địa là 0,01 mg/kg;........... của con rắn Taipan nội địa khối lượng là 217 mg
A.Dây điện B.Nọc độc C.Độ ẩm
Trong danh mục vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm. Bộ y tế có quy định 5 chất ngọt nhân tạo được dùng trong chế biến lương thực thực phẩm, nhưng có quy định liều lượng sử dụng an toàn. Thí dụ chất Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhân được là 0 – 15 mg/kg trọng lượng cơ thể trong một ngày. Như vậy, một người nặng 60 kg trong một ngày có thể dùng được tối đa là
A. 12 mg
B. 15 mg
C. 10 mg
D. 900mg.
Đáp án D.
Lượng chất Acesulfam K tối đa một người nặng 60kg có thể dùng trong một ngày là: 15. 60 = 900 mg.
Chỉ số LD50 (liều độc giết chết 1/2 số cá thể thí điểm) của etanol là 10,6g/kg trọng lượng người. Giả sử 1 người nặng 50 kg uống 1,7 lít rượu 40 độ thì đã có thể dẫn đến tử vong chưa? (Cho biết độ rượu được tính bằng số ml etanol nguyên chất trên 100 ml dung dịch etanol, khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,8 g/ml)
Giúp mìnhhhh gấp với ạaa, mình cảm ơnnnn
\(V_{etanol}=\dfrac{40}{100}.1700=680\left(ml\right)\)
\(m_{etanol}=680.0,8=544\left(g\right)\)
LD50 = 10,6 g/kg
Vậy với người nặng 50 kg, LD50 của etanol là:
LD50 = \(10,6.50=530\left(g\right)\)
=> Một người nặng 50 kg uống một lượng etanol lớn hơn 530 g, có thể gây tử vong.
Trong trường hợp này, người đó đã uống 544 g etanol, vượt qua giới hạn LD50, vì vậy có thể gây tử vong.
Nêu đặc điểm cồn METYLIC (CH3OH), công dụng?
Các trường hợp ngộ độc METYLIC phần lớn do đâu?
Cho biết liều độc trên bao nhiêu mg/dl, liều tử vong trung bình là bao nhiêu ml (đối với người lớn), nồng độ tối đa trong không khí là bao nhiêu ml/m3?
Cơ chế gây độc?
Khoảng bao nhiêu phần trăm Metylic đào thải nguyên dạng ở đường hô hấp, bao nhiêu phần trăm chuyển thành Axit Malic và thải trừ qua đường thận.
II. Triệu chứng ngộ độc:
Triệu chứng khi ngộ độc Metylic?
Thời gian tử vong do Metylic? Nguyên nhân?
Những trường hợp qua khỏi thường để lại di chứng gì?
Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Số nhận định không đúng là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án A
Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Số nhận định không đúng là gây độc hại đối với cây
Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Số nhận định không đúng là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án là A
Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Số nhận định không đúng là gây độc hại đối với cây.
Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao
A. N2
B. O2
C. H2
D. NO2
Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao
A. N2
B. O2
C. H2
D. NO2
Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao ?
A. Nitơ
B. Cacbon đioxit
C. Hiđrô
D. Nitơ ôxit
Đáp án D
Nitơ ôxit gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao