đọc số sau:1075434179, nếu giá trị của 2 chữ số 1 của số trên
a) đọc các số sau
24,356 143,592 6328,457 246,983
b) nêu giá trị của chữ số 2 và chữ số 3 trong các số trên
Tổng của một số 3 chữ số và một số có 2 chữ số là một số có 4 chữ số .Biết nếu đọc cả 3 số trên từ phải sang trái và ngược lại thì có giá trị không thay đổi .Tìm số có 2 chữ số.
Goi 3 số đó lần lượt là aa, bdb; ceec với a, b, c, d ,e là chữ số và a khác 0
c = 1 (vì tổng 2 chữ số có nhớ sang hàng trên bằng 1)
b = 9 (vì 9 + 1 nhớ sang mơi có hàng trên 1)
Nên a = 2 (vì 9 + 2 cho chữ số hàng đơn vi bằng 1
Đến đây ta có : 9d9 + 22 = 1ee1
9 + 2 được 1 nhớ 1 sang 1 + d + 2 = 10
Nên d = 7 và e = 0
3 số cần tìm là : 22; 979, 1001
Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau: 82 360945; 7 283 096; 1 547 238
+ 82360945 đọc là: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm.
Chữ số 2 trong số 82360945 có giá trị là 2000000
+ 7283096 đọc là: Bay triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu.
Chữ số 2 trong số 7283096 có giá trị là 200000
+ 1 547 238 đọc là Một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi lăm.
Chữ số 2 trong số 1 547 238 có giá trị là 200
Tìm một số có ba chữ số, biết rằng số đó chia cho 2 dư 1 chia hết cho 3 chia 5 dư 3 và nếu đọc xuôi hay đọc ngược thì giá trị của số đó không đồi
Đọc xuôi hay ngược giá trị ko đổi suy ra có số đầu giống số cuối (aba). Chia cho 5 dư 3 nên a=3 hoặc a=8, chia cho 2 dư 1 nền đây là số lẻ vậy a=3, chia hết cho 3 nên 3+b+3 chia hết cho 3 vậy b=0, 3, 6, 9. vậy có 303, 333, 363, 393
Tìm một số có ba chữ số, biết rằng số đó chia cho 2 dư 1 chia hết cho 3 chia 5 dư 3 và nếu đọc xuôi hay đọc ngược thì giá trị của số đó không đồi.
Đọc xuôi hay ngược giá trị ko đổi suy ra có số đầu giống số cuối (aba).
Chia cho 5 dư 3 nên a=3 hoặc a=8,
chia cho 2 dư 1 nền đây là số lẻ vậy a=3,
chia hết cho 3 nên 3+b+3 chia hết cho 3
vậy b=0, 3, 6, 9.
vậy có 303, 333, 363, 393
Bài 1: Viết số thập phân có:
a, Hai đơn vị, ba phần mười:
b, Năm mươi hai đơn vị, chín mươi hai phần trăm:
c, Bảy mươi sáu nghìn, hai trăm bốn mươi ba phần nghìn:
Bài 2: a)Đọc các số sau và nêu rõ giá trị của chữ số 2 và chữ số 3 trong mỗi số trên.
24,356 ; 143,592 , 6328,457 , 246, 983
Bài 1:
a: 2,3
b: 52,92
c: 76000,243
Bài 1: Viết số thập phân có:
a, Hai đơn vị, ba phần mười:2,3
b, Năm mươi hai đơn vị, chín mươi hai phần trăm:52,92
c, Bảy mươi sáu nghìn, hai trăm bốn mươi ba phần nghìn:7600,243
bài 1
a. 2,3
b. 52,92
c. 76000,243
bài 2
số 24,356: hai mươi tư phẩy ba trăm năm mươi sáu, số 2 có giá trị 2 chục, số 3 có giá trị 3 phần mười
số 143, 592: một trăm bốn mươi ba phẩy năm trăm chín mươi hai, số 2 có giá trị 2 phần một nghìn, số ba có giá trị 3 đơn vị
số 6328,457: sáu nghìn ba trăm hai mươi tám phẩy bốn trăm năm mươi bảy, số 2 có giá trị 2 chục, số 3 có giá trị 3 trăm
số 246, 983: hai trăm bốn mươi sáu phẩy chín trăm tám mươi ba, có 2 có giá trị 2 trăm, số ba có giá trị 3 phần một nghìn
Tổng của 3 chữ số và 1 số có 2 chữ số là 1 số có 4 chữ số. Biết 2 số hạng và tổng không thay đổi giá trị khi ta đọc số đó từ trái qua phải hoặc từ phải qua trái. Tìm số có 3 chữ số trên
a) Viết số tự nhiên liền sau của só 2 835 917
b) Viết số tự nhiên liền trước của số 2 835 917
c) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau: 82 360945; 7 283 096; 1 547 238;
a) 2 835 918
b) 2 835 916
c) + 82360945 đọc là: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm.
Chữ số 2 trong số 82360945 có giá trị là 2000000
+ 7283096 đọc là: Bay triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu.
Chữ số 2 trong số 7283096 có giá trị là 200000
+ 1 547 238 đọc là Một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi lăm.
Chữ số 2 trong số 1 547 238 có giá trị là 200
Một dãy số La Mã nhìn rất hình dung là bao nhiêu nhưng thực tế rất dễ nhận biết giá trị của nó. Nguyên tắc là cộng dồn giá trị của mỗi chữ hay cặp số từ trái sang phải. Khi nào dùng giá trị của từng chữ khi nào dùng giá trị của từng cặp?
Ở mỗi chữ số (gọi là A) và chữ số đi ngay sau đó (gọi là Z):
1. Nếu chữ số Z có giá trị bằng hoặc nhỏ hơn chữ số A thì bạn lấy giá trị của chữ số A cộng vào tổng. Sau đó di chuyển sang Z.
2. Nếu chữ số Z lớn hơn thì bạn phải tính giá trị của cặp số AZ như sau:
giá trị của AZ = giá trị của Z - giá trị của A
Sau đó cộng giá trị của AZ vào tổng. Di chuyển sang chữ số đi sau Z
Lập lại cho đến khi hết
Thí dụ:
VI = 6
IV = 4
iX = 9
LXXX = 80
XC = 90
CCCXCVIII = 100 + 100 + 100 + 90 + 5 + 1 + 1 + 1 = 398
CCCXCIX = 100 + 100 + 100 + 90 + 9 = 399
Bạn thử xem sao khi ai muốn tính