1) So sánh sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí.
2) So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí.
1) *Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
*Khác nhau:
Chất lỏng: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất khí: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
2) *Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
*Khác nhau:
Chất rắn: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất khí: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
1,Giống nhau: Các chất lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Khác nhau:
Chất lỏng: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất khí: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
2.Giống nhau: Các chất rắn, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Khác nhau:
Chất rắn: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất khí: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
1.sự nở vì nhiệt của các chất nêu kết luận thí nghiệm chất rắn lỏng khí
2.một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt nêu kết luận băng kép
3.nhiệt kế thang đo nhiệt độ
câu 1:
Chất rắn : Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở ra vì nhiệt khác nhau.
Chất lỏng : Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở ra vì nhiệt khác nhau.
Chất khí : Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở ra vì nhiệt giống nhau.
độ tăng thẻ tích của các chất từ ít đến nhiều
Chất rắn→Chất lỏng→ Chất khí
câu 2:
-Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
- Sự nở vì nhiệt của các chất (rắn, lỏng, khí) có nhiều ứng dụng trong thực tế và kĩ thuật:
VD: Khinh khí cầu, nhiệt kế, rơle nhiệt trong bàn ủi, để khe hở trên đường ray xe lửa để không gây hư hỏng đường ray…
*Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nỡ vì nhiệt của chất rắn.
*Cấu tạo: Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau, được tán chặt vào nhau.
* Hoạt động: Khi bị hơ nóng băng kép sẽ cong về phía thanh kim loại nào nở vì nhiệt ít hơn trong hai thanh kim loại được dùng làm băng kép.
còn câu 3 không dc rõ nên mk ko làm đc
em hãy so sánh sự khác nhau và giống nhau về sự nở ra vì nhiệt của chất rắn và chất khí.
giúp mình với
Giống nhau:
- Chất khí và chất rắn đều có nở khi nhiệt độ tăng và co lại khi nhiệt độ giảm.
Khác nhau:
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau còn các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
1. Khi các chất dãn nớ vì nhiệt mà gặp vật cản sẽ gây ra hiện tượng gì? Nêu ví dụ về sự co dãn vì nhiệt của chất rắn , chất lỏng, chất khí?
2. Có mấy loại nhiệt kế? Nhiệt kế y tế có công dụng gì?
1. Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản sẽ gây ra lực rất lớn
Ví dụ:Chất rắn: Đường ray xe lửa khi bị đám cháy lớn sẽ nở dài ra làm cong các thanh thép của đường ray.
Chất lỏng: Nước đổ đầy ấm, khi đun nóng nước sẽ nở ra làm bật nắp ấm và tràn ra ngoài.
Chất khí: Không khí trong quả bom, nếu bị đốt nóng sẽ dãn nở rất mạnh và làm nổ bom.
2. Có nhiều loại nhiệt kế như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ...
Nhiệt kế rượu : Đo nhiệt độ không khí hằng ngày
Nhiệt kế thuỷ ngân : Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
Nhiệt kế y tế : Đo thân nhiệt người hoặc con vật
phát biểu các kết luận của sự nở vì nhiệt của các chất lỏng,rắn,khí?so sánh khả năng nở vì nhiệt của 3 chất đó?
+ Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi (ngoại trừ 1 số trường hợp đặc biệt)
+ Sự dãn nở vì nhiệt: Rắn < lỏng < Khí
các chất khí khác nhau , nở vì nhiệt giống hay khác nhau ?
hãy sắp xếp theo thứ tự từ nở ra vì nhiệt nhiều nhất đến nở ra vì nhiệt ít nhất
- Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất lỏng nở vì nhiều hơn chất rắn, chất khí nở vì nhiều hơn chất lỏng.
Các chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng . Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
khí,lỏng rắn
Một vật rắn hình khối lập phương đồng chất, đẳng hướng có hệ số nở dài α = 24 . 10 - 6 . K - 1 . Nếu tăng nhiệt độ của vật thêm 100 o C thì độ tăng diện tích tỉ đối của mặt ngoài vật rắn là
A. 0,36%
B. 0,48%
C. 0,40%
D. 0,45%
Chất | Nhiệt độ đông đặc ( 'C ) | Nhiệt độ sôi ( 'C ) |
Nước | 0 | 100 |
Thủy ngân | -39 | 357 |
Xiclohexan | 6 | 80,7 |
Butan | -135 | 0,6 |
- Bạn học sinh đã sử dụng bảng nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ sôi của một sỗ́ chất ( bảng trên ) để tìm ra chất lỏng chưa biết tên
Chất chưa biết tên là chất gì ? Vì sao em biết điều đó ?
Chất lỏng chưa biết tên có thể là nước, thủy ngân, xiclohexen hoặc butan.
Ta tìm đc bằng cách đo nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ sôi của các chất đó.
-Nêu sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí
-Các chất rắn, lỏng, khí khác nhau giãn nở vì nhiết như thế nào?
a. -Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
-Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
-Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
b.-Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất rắn, chất lỏng và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt cũng khác nhau. Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt cũng khác nhau. Các chất khí khác nhau nhưng dãn nở vì nhiệt như nhau.