Raccoon , alligator , owl , otter , ant , bee , cat , hippo , horse , koala , zebra những từ này có nghĩa là gì
Đây là một câu hỏi tiếng anh lớp 1 các bạn giải giúp mình, các bạn sẽ có một phần quà: koala nghĩa là gì
Koala, hay gấu túi (danh pháp khoa học: Phascolarctos cinereus) là một loài thú có túi ăn thực vật sống tại Úc và là loài vật duy nhất hiện còn sống trong họ Phascolarctidae, và họ hàng gần gũi nhất còn sinh tồn của nó là wombat.
Computer , whiteboard , scissors , follow , napkin những từ này có nghĩa là gì ?
computer = máy tính
whiteboard=bản trắng
scissors=kéo
follow= theo dõi
napkin=khăn ăn
chúc em học tốt nhe!
Computer:máy tính
white board :bảng trắng
scissors:kéo
follow:theo dõi
napkin:khăn ăn
Computer: máy tính
Whiteboard:bảng trắng
Scissors: kéo
follow:theo dõi
nappkin:khăn ăn
các bạn ơi, những từ sau đây có nghĩa là gì dạ
ăn mặc
ăn nói
từ này có 2 nghĩa
ăn ở
- Ăn ở: Chỗ ăn chỗ ở.
Dạo này con ăn ở thế nào, vẫn tốt chứ.
- Ăn nói: Cách nói năng của con người.
Con lớn rồi phải ăn nói cẩn thận nhé.
- ăn diện: cách mặc quần áo đẹp, sang trọng.
Hôm nay, em đi đâu mà ăn diện thế?
- Ăn mặc: cách mặc quần áo, đầu tóc.
- Con gái lớn phải ăn mặc chỉnh chu một tí nhé.
- Từ ghép
These chopsticks are mine.
That fork is his . Những từ này có nghĩa là gì
Đôi đũa này là của tôi.
Cái nĩa đó là của anh ấy.
Đôi đũa này là của tôi.
Cái nĩa đó là của anh ấy
"BTVN có chỗ cô cho lệch đáp án, mục đích để kiểm tra những bạn treating."
Từ treating trong câu này nghĩa là gì?
ko phải treating đâu, phải là cheating nhé
cheating => gian lận
dịch nghĩa các từ sau;
dangerous,famous,dinosour,daughter,alligator,parent,shop keeper
dangerous:nguy hiểm.
famous:nổi danh.
dinosour:khủng long.
daughter:Con gái.
alligator:cá sấu mõm ngắn.(ở Bắc Mĩ)
parent:cha mẹ.
shop keeper:chủ cửa hàng.
nguy hiểm, nổi tiếng, khủng long, con gái, cá sấu, cha mẹ, người giữ cửa hàng
tk mk đi
1 . nguy hiểm
2 . nổi danh
3 . khủng long
4. Con gái
5
Theo em, có thể rút ra những bài học nào từ câu chuyện này? Ý nghĩa chính của thành ngữ đẽo cày giữa đường là gì?
- Có thể rút ra những bài học từ câu chuyện trên là:
+ Phê phán người không có chính kiến của mình
+ Cần lắng nghe ý kiến và có chọn lọc xem ý kiến nào phù hợp với bản thân
+ Đừng tin vào những gì bạn nghe mà hãy tin vào những gì bạn trải nghiệm
- Ý nghĩa của thành ngữ đẽo cày giữa đường là: phê phán những người không có chính kiến của mình, tin người và không tập trung.
1. Những từ nào được nhắc lại nhiều lần trong đoạn này? Điều đó có ý nghĩa gì?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đoạn 1.
- Chú ý từ được lặp lại nhiều lần.
Lời giải chi tiết:
- Từ được nhắc lại nhiều lần trong đoạn này: thời thế.
→ Việc nhắc lại từ thời thế nhiều lần cho thấy tác giả đang nhấn mạnh vào từ đó, để cho Vương Thông chú ý và hiểu được tình hình bấy giờ của quân Minh trên đất Đại Việt.
- Từ được nhắc lại nhiều lần trong đoạn này: thời thế.
=> Việc nhắc lại từ thời thế nhiều lần cho thấy tác giả đang nhấn mạnh vào từ đó, để cho Vương Thông chú ý và hiểu được tình hình bấy giờ của quân Minh trên dất Đại Việt.
hai câu này về nghĩa có khác nhau không ạ?
-Any nomadic children can ride a horse.
-Some nomadic children can ride a horse.