pư nào tạo ra chất khí vs nước css nhiệt độ nx vậy các bn??
õi tác dụng vs hc thì toả nhiệt sinh ra chất mới vs nước k vậy các bn
lm sao đẻ phân biệt đc pư cs nc vậy??
phần 2 bài 24 hóa 8 là sách lấy ví dụ CH4 + O2 để cho thấy O2 có tác dụng với hợp chất thôi bn, chứ k phải hợp chất nào + O2 cũng sinh ra nước đâu
các bn ơi cho mk hỏi
lak làm sao để phân biệt được đâu lak pư cs nhiệt độ hay k cs nhiệt độ ak
vs pư toả nhiệt nx ak??
(giúp mk ik bài này cs liên quan tới bghsg ak)
những phản ứng , dùng nhiệt thường là chất có tính khử , oxi hóa yếu .
VD :
Fe tác dụng H2O ở to > 570°C sẽ tạo FeO
to < 570°C sẽ tạo Fe3O4
những pứ , tỏa nhiệt thường là chất pứ mạnh , có tính khử cao như các kim loại kiềm
Fe+H2SO4d->Fe2(SO4)3+SO2+H2O
những pứ ko sử dụng thường là các chất như kim loại td ở điều kiện thường như Fe, Mg, Al td vs axit , bazo, muối thường
Fe+2HCl->FeCl2+H2
các bn ơi cho mk hỏi
làm sao để bt đc pư đó có toả nhiều nhiệt vs cs nhiệt hoặc k vậy các bnn??
THAM KHẢO
Quang hợp là một ví dụ về phản ứng hóa học thu nhiệt. Trong quá trình này, thực vật sử dụng năng lượng từ mặt trời để chuyển carbon dioxide và nước thành glucose và oxy. Phản ứng này cần 15MJ năng lượng (ánh sáng mặt trời) cho mỗi kg glucozơ được tạo ra:
ánh sáng mặt trời + 6CO 2 (g) + H 2 O (l) = C 6 H 12 O 6 (aq) + 6O 2 (g)
Các ví dụ khác về quá trình thu nhiệt bao gồm:
Hòa tan amoni clorua trong nướcBẻ khóa ankanSự tổng hợp hạt nhân của các nguyên tố nặng hơn niken trong các ngôi saoNước lỏng bay hơiBăng tanMột ví dụ về phản ứng tỏa nhiệt là hỗn hợp natri và clo tạo ra muối ăn. Phản ứng này tạo ra 411 kJ năng lượng cho mỗi mol muối được tạo ra:
Na (s) + 0,5Cl 2 (s) = NaCl (s)
Các ví dụ khác về quá trình tỏa nhiệt bao gồm:
Các phản ứng nhiệt nhômPhản ứng trung hòa (ví dụ: trộn axit và bazơ để tạo thành muối và nước)Hầu hết các phản ứng trùng hợpĐốt cháy nhiên liệuHô hấpSự phân hạch hạt nhânĂn mòn kim loại (phản ứng oxy hóa)Hòa tan một axit trong nước– Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học là có chất mới xuất hiện (khác với chất phản ứng). Chất mới tạo thành có thể nhận biết qua màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt, phát sáng…
Ví dụ:
Cho mẩu sắt đã nung đỏ vào bình chứa oxi thấy phản ứng cháy sáng mạnh và tỏa nhiều nhiệt → phản ứng có xảy ra.
Cho V lít khí CO phản ứng vs fe2o3 ở nhiệt độ cao tạo thành phe và co2. Nếu cho lượng fe sau phản ứng tan hết trong h2so4 loãng đc 20,16 lít khí hidro đktc.
a) tính V CO đã pư đkt.
b) nếu hòa tan hết c rắn sau pư khử bđ phải dùng hết 94,9 g HCl thì khối lượng fe2o3 đã dùng nđ là bn?
c) nếu sau pư bđ vs cùg kl fe2o3 ns trên toàn bộ khí sau pư khử td vừa đủ vs 3,36 l oxi đktc thì V CO đã dùng nđ ở đkt bn lít?
dùng v (ml) khí h2 để pư vs 2,16g bột feo ở nhiệt độ thích hợp, sau pư thu đc 1,84g chất rắn. tính v và hiệu suất pư trên
\(n_{FeO\left(bđ\right)}=\dfrac{2.16}{72}=0.03\left(mol\right)\)
\(m_O=2.16-1.84=0.32\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.32}{16}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{H_2O}=n_O=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FeO}=0.02\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.02\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.02}{0.03}\cdot100\%=66.67\%\)
\(FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O\\ n_{H_2} = n_{H_2O} = n_{FeO\ pư} = a(mol)\\ \Rightarrow 2a + 2,16 = 1,84 + 18a\\ \Rightarrow a = 0,02(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{0,02.72}{2,16}.100\% = 66,67\%\ ; V = 0,02.22,4 = 0,448(lít) = 448\ ml\)
nO=0.3216=0.02(mol)nO=0.3216=0.02(mol)
nH2=nH2O=nO=0.02(mol)nH2=nH2O=nO=0.02(mol)
⇒nFeO=0.02(mol)⇒nFeO=0.02(mol)
VH2=0.02⋅22.4=0.448(l)VH2=0.02⋅22.4=0.448(l)
Ở nhiệt độ thích hợp, cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra các sản phẩm đều là chất khí?
A. CuO và C
B. NaOH và CO2
C. Fe2O3 và CO
D. H2O và C
cho 3,92g CaO tác dụng vs nước thu được 700ml dung dịch.Dẫn 11,2l khí CO2 ở đktc qua 700ml dung dịch trên
a) tính C%dd tạo thành
b)tính khối lượng các chất sau pư
a,\(n_{CaO}=\dfrac{3,92}{56}=0,07\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2
Mol: 0,07 0,07
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Mol: 0,07 0,07 0,07
Ta có:\(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,07}{1}\) ⇒ CO2 dư, Ca(OH)2 pứ hết
\(C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,07.90.100\%}{3,92+700}=0,89\%\)
b,\(m_{CaCO_3}=0,07.100=7\left(g\right)\)
\(m_{CO_2dư}=\left(0,5-0,07\right).44=18,92\left(g\right)\)
Nung 37,92g KMnO4 ở nhiệt độ cao thu dc 34,72 g chất rắn A và khí B
a, Tính khối lg các chất có trong A
b, Trộn khí B với khí H2 để tạo hỗn hợp nổ . Hỏi phải dùng bn g Kim loại Al cho tác dụng với dd HCl dử để có dc khí H2 tạo ra hỗn hợp nổ mạnh nhất
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.2.................0.1...........0.1...........0.1\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=37.92-34.72=3.2\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3.2}{32}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO_4\left(dư\right)}=37.92-0.2\cdot158=6.32\left(g\right)\)
\(m_{K_2MnO_4}=0.1\cdot197=19.7\left(g\right)\)
\(m_{MnO_2}=0.1\cdot87=8.7\left(g\right)\)
\(b.\)
Để hỗn hợp nổ mạnh nhất thì H2 phản ứng với O2 theo tỉ lệ 2 : 1
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(0.2......0.1\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{2}{15}...........................0.2\)
\(m_{Al}=\dfrac{2}{15}\cdot27=3.6\left(g\right)\)
Đun nóng V lít hơi andehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi pư xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hh khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z t/d với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã pư. Chất X 1à andehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. no, hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Đáp án B
Sau phản ứng
V H 2 p h ả n ứ n g = V+3V - 2V = 2V
n H 2 : nandehit =2 => Anđêhit có độ không no k = 2
Z + Na → n H 2 = nZ
=> Z có 2 nhóm OH
=> X có hai chức CH=O
=> X là anđêhit no, hai chức.