từ này là từ j v :)?
Otorhinolaryngologist từ này là từ j z
Otorhinolaryngologist nghĩa là bác sĩ khoa mắt
Cậu lên mạng gõ dịch sau đó cậu ghi từ Otorhinolaryngologist sau đó cậu ấn vào cái loa n sẽ đọc cho cậu !
-clung to - care for - catch on - chop down - cheer her up - caught on - clear it up - called off
mấy từ này nghĩ là j v ạ
clung to : không từ bỏ niềm tin
care for : chăm sóc cho ai
catch on: trở nên phổ biến
chop down : chặt bỏ, cắt bỏ
cheer her up: động viên cô ấy
caught on: catch on nãy giải thích r
clear it up : dọn dẹp
call off: quyết định tổ chức một cái j đó, hoặc là từ bỏ việc j đó vì việc đó vô nghĩa
Cả nhà ơi từ này đọc vắn tắt là j zậy !!! Giúp mk nhanh thật nhanh nha !!!!!! To V ( đọc hộ mk từ vắn tắn của To + V nguyên trong tiếng anh nh)
Từ " cảnh khuya" và từ "cổ thụ" và từ " nước nhà" là từ ghép j vậy mn ơi phân loại giúp mình mấy từ này với ạ
Nêu lí thuyết của những nội dung ( ngắn gọn ) sau đây :
1 . Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt là j ?
2 . Từ mượn là j ?
3 . Nghĩa của từ là j ?
4 . Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chiển nghĩa của từ là j ?
5 . Danh từ là j ?
6 . Cụm danh từ là j ?
7 . Số từ và lượng từ là j ?
8 . Chỉ từ là j ?
9 . Động từ - Cụm động từ là j ?
10 . Tính từ và cụm tính từ là j ?
2. Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. ... Từ mượn xuất hiện trong một ngôn ngữ khi từ đó được nhiều người nói ngôn ngữ đó sử dụng và mang một ý nghĩa nhất định.
5.Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,...
6.Cụm danh từ là một nhóm các danh từ đi chung với nhau để làm thành một danh từ chung. Cụm danh từ có thể bao gồm từ hai đến vài danh từ. ... Ví dụ: cụm danh từ Thảo Cầm Viên.
7. số từ là những từ loại dùng để chỉ số lượng và thứ tự của sự vật nào đó. Chẳng hạn như trong câu "có ba quyển sách trên bàn", thì từ ba là số từ.
8.Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian.
9.Động từ là các từ ngữ dùng biểu thị các hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng hoặc của con người.
cho mik hỏi từ này nghĩa là j the baton in class
cây dùi cui trong lớp
the baton in class nghĩa là cái dùi cui trong lớp nha
Chúc em học tốt
Giúp mình phần này đc k (nếu đc ghi từ thay thế là j với)
1 , từ đơn là j , từ phức là j , từ ghép là j , từ láy là j
2 , phân biệt về cấu tạo từ
1, *Từ đơn là từ được cấu tạo bởi chỉ một tiếng.
VD: sách, bút, tre, gỗ....
* Từ phức là từ được cấu tạo từ hai tiếng trở lên.
VD: xe đạp, bàn gỗ, sách vở, quần áo, lấp lánh...
* Phân biệt các loại từ phức: Từ phức đựoc chia ra làm hai loại là Từ ghép và Từ láy.
+ Từ ghép: là những từ có cấu tạo từ hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
Căn cứ vào quan hệ mặt nghĩa giữa các tiếng trong từ ghép, người ta chia làm hai loại: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
VD: sách vở, bàn ghế, quần áo ( từ ghép đẳng lập)
Xe đạp, lốp xe, ( từ ghép chính phụ)
+ Từ láy: là những từ được cấu tạo bởi hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm. Trong từ láy chỉ có một tiếng gốc có nghĩa, các tiếng khác láy lại tiếng gốc
VD: Lung linh, xinh xinh, đo đỏ..
Từ láy chia ra làm hai loại: Láy bộ phận ( láy âm và láy vần) và láy toàn bộ .
2 , Phân biệt giữa từ và tiếng :
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.
- Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.
Học vui !
^^
Từ đơn
Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo thành.
VD: sách, bút, học, núi, sông,...
Từ phức là từ được cấu tạo từ hai tiếng trở lên.
VD: xe đạp, bàn gỗ, sách vở, quần áo, lấp lánh...
Từ ghép
Từ ghép là từ gồm hai, ba, bốn tiếng có nghĩa ghép lại.
Ví dụ: trường học, tình bạn, thành phố, xóm làng, hiện đại hóa,...
Từ ghép có nghĩa phân loại: gồm 2 tiếng, 1 tiếng chỉ loại lớn và 1 tiếng có tác dụng chia loại lớn đó thành những loại nhỏ hơn.
Ví dụ: xe đạp, xe máy, cá rô, cá mè, xanh um, xanh rì,...
Từ ghép có nghĩa tổng hợp là từ ghép mà nghĩa của nó biểu thị những loại rộng hơn, lớn hơn, khái hóa hơn nghĩa của các tiếng gộp lại.
Ví dụ: Sách vở, quần áo, ăn mặc,...
Từ láy
Từ láy là từ gồm hai hoặc ba, bốn tiếng láy lại nhau, nghĩa là cả tiếng hay một bộ phận của tiếng được lặp lại.
Từ láy tiếng: xanh xanh, xinh xinh,...
Từ láy âm: gọn gàng, đẹp đẽ, ...
Từ láy vần: bối rối, lúng túng,...
Từ láy cả âm và vần: ngoan ngoãn, dửng dưng,...
1:
Từ đơn là những từ chỉ có 1 tiếng
Từ phức là những tư gồm có 2 tiếng trở lên
Từ ghép là những từ gồm có 2 tiếng đều có nghĩa
Từ láy là những từ gồm có 2 tiếng nhưng chỉ có 1 tiếng có nghĩa
2: Phân biệt về cấu tạo từ
Cái này bạn xem bài cấu tạo từ tiếng Việt nhé