Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu sau: ...vì mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
Câu 4 : Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
a)…………………………. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
b) ........................................hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.
c) Trong chuồng, ..................kêu “chiêm chiếp”, ...................kêu “ cục tác”, ....................thì cất tiếng gáy vang.
Câu 7: Xác định CN của các câu kể Ai - là gì?
a............ là người được toàn dân kính yêu và biết ơn.
b............. là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.
c........... là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp
4.a) Gà mái
b) Chim chóc
c) chim kêu chiêm chiếp, gà mái kêu cục tác , gà trống
7.a) Bác Hồ
b) Các anh hùng
c) Chúng em
4.a) Gà mái
b) Chim chóc
c) chim kêu chiêm chiếp, gà mái kêu cục tác , gà trống
7.a) Bác Hồ
b) Các anh hùng
c) Chúng em
Bài 1: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: a)……………. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
b) ......................hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.
c) Trong chuồng, ..............kêu “chiêm chiếp”, ...............kêu “ cục tác”, ................. thì cất tiếng gáy vang.
Bài 2 ;
a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r:
b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: ………………………………………
c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: …………………………………………
Bài 4: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?
Sáng nào cũng vậy, ông tôi………………………………………………………… Con mèo nhà em …………………………………………………………………... Chiếc bàn học của em đang ………………………………………………………..
Bài 1: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: a)…chị gà mái. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
b) ...Những chú chim....hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.
c) Trong chuồng, ..những chú gà con.kêu “chiêm chiếp”, ...chị gà mái....kêu “ cục tác”, .anh gà trống. thì cất tiếng gáy vang.
Bài 2 ;
a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r: râm ran
b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: …giãy giụa…
c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: ……du dương……
Bài 4: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?
Sáng nào cũng vậy, ông tôi…pha trà…………… Con mèo nhà em ………………tắm nắng…... Chiếc bàn học của em đang ……làm việc…………..
Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
a) ........................... mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
b) ............................. hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.
c) Trong chuồng, ...............kêu "chiêm chiếp", ................kêu "cục tác",.............. thì cất tiếng gáy vang.
a. Gà mái
b. Chú chim
c. gà con- gà mái- gà trống
Chị gà mái mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
a) ......Cô gà mái..................... mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
b) ...............Những chú chim.............. hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.
c) Trong chuồng, ......gà con.........kêu "chiêm chiếp", .....gà mái...........kêu "cục tác",......gà trống........ thì cất tiếng gáy vang.
học tốt
Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
a) .............................. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
b) .................................. hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.
c) Trong chuồng, ........... kêu " chiêm chiếp", ............. kêu " cục tác", ........... thì cất tiếng gáy vang.
a) gà mái
b) chim
c) gà con, gà mái, gà trống.
a) Chị gà mái
b) Những chú chim nhỏ
c) gà con; gà mẹ; gà trống
............... mải mê ấp trứng quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con
................hót ríu rít trên cành xoan như cũng muốn đi học cùng chúng em
trong chuồng ................ kêu '' chiêm chiếp '' , ................ kêu '' cục tác '' , ...................... thì cất tiếng gáy vang
giúp mik với
giúp mk với hôm nay mk phải nộp
Gà mái
Chú chim
Gà con
Gà mái
Gà trống.
Gà mẹ mải mê ấp trứng quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con
Chim hót ríu rít trên cành xoan như cũng muốn đi học cùng chúng em
Trong chuồng gà con kêu '' chiêm chiếp '' , gà mái kêu '' cục tác '' , gà trống thì cất tiếng gáy vang.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau:
Con có … như măng ấp bẹ.
Con có … như măng ấp bẹ.
`=>` Mẹ
`->` Con có ..mẹ. như măng ấp bẹ.
Câu 30: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau
Sán lá gan đẻ nhiều trứng, trứng gặp nước nở thành ấu trùng …(1)… và sau đó ấu trùng kí sinh trong …(2)…, sinh sản cho ra nhiều ấu trùng …(3)…, loại ấu trùng này rời khỏi ốc bám vào cây cỏ, bèo, cây thủy sinh và biến đổi trở thành …(4)…. Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan.
A. (1) : có đuôi ; (2) : cá ; (3) : có lông bơi ; (4) : trứng sán
B. (1) : có đuôi ; (2) : ốc ; (3) : có lông bơi ; (4) : kén sán
C. (1) : có lông bơi ; (2) : ốc ; (3) : có đuôi ; (4) : kén sán
D. (1) : có lông bơi ; (2) : cá ; (3) : có đuôi ; (4) : trứng sán
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau: Trứng giun đũa theo …(1)… ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành dạng …(2)… trong trứng. Người ăn phải trứng giun, đến …(3)… thì ấu trùng chui ra, vào máu, qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần hai mới kí sinh tại đây
A. (1): phân; (2): ấu trùng; (3): ruột non.
B. (1): phân; (2): kén; (3): ruột già.
C. (1): nước tiểu; (2): kén; (3): ruột non.
D. (1): mồ hôi; (2): ấu trùng; (3): ruột già
Đáp án A
Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng. Người ăn phải trứng giun (qua rau sống, quả tươi…), đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua tim, gan, phổi, mật rồi lại về ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh ở đấy