Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản không được chia thành
A. nguyên liệu.
B. kim loại.
C. năng lượng.
D. phi kim loại.
a.Sắp xếp các khoáng sản trong bẳng chú giải theo mẫu :
khoáng sản năng lượng { nhiên liệu}:
khoáng sản kim loại :
khoảng sản phi kim loại :
Tham khảo!
- Khoáng sản năng lượng: nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nhiên liệu cho công nghiệp hóa chất,...
- Khoáng sản phi kim loại: nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu (sản xuất gang, thép, đồng,...).
- Khoáng sản phi kim loại: nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng,...
Tham khảo:
- Khoáng sản năng lượng: nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nhiên liệu cho công nghiệp hóa chất,...
- Khoáng sản phi kim loại: nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu (sản xuất gang, thép, đồng,...).
- Khoáng sản phi kim loại: nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng,...
Tham khảo
- Khoáng sản năng lượng: nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nhiên liệu cho công nghiệp hóa chất,...
- Khoáng sản phi kim loại: nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu (sản xuất gang, thép, đồng,...).
- Khoáng sản phi kim loại: nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng,...
Câu 18: Phần lớn khoáng sản kim loại là nguyên liệu cho ngành công nghiệp
A. năng lượng. C. luyện kim.
B. vật liệu xây dựng. D. hoá chất.
Câu 18: Phần lớn khoáng sản kim loại là nguyên liệu cho ngành công nghiệp
A. năng lượng. C. luyện kim.
B. vật liệu xây dựng. D. hoá chất.
Câu 18: Phần lớn khoáng sản kim loại là nguyên liệu cho ngành công nghiệp
A. năng lượng. C. luyện kim.
B. vật liệu xây dựng. D. hoá chất.
TRÌNH BÀI TÊN VÀ CÔNG DỤNG CỦA LOẠI KHOÁNG SẢN NĂNG LƯỢNG
TRÌNH BÀI TÊN VÀ CÔNG DỤNG CỦA PHI KIM LOẠI
SỰ KHÁC NHAU GIỮA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT
MỞ NGOẠI SINH VÀ NỘI SINH KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO
k.s.n.l: than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt...dùng trong công nghiệp năng lượng, hóa chất
phi kim loại: muối mỏ, Apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi...để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, vật liệu xây dựng
thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng, khí tượng xảy ra ở 1 địa phuong trong 1 thời gian ngắn và luôn thay đổi. khí hậu là sự lập đi lập lại của thợi tiết ở 1 địa phương trong 1 thời gian dài và trỏ thành quy luật
AI TRẢ LỜI NHANH NHẤT MÌNH TÍT CHO 3 TÍT MÀ PHẢI ĐÚNG MỚI ĐƯỢC
mỏ nội sinh: là những mỏ khoáng sản đc hình thành do măcma rồi đc đưa lên gần mặt đất
mỏ ngoại sinh: những k. s đc hình thành trong quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng cùng vs các loại đá trầm tích
Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản được chia thành mấy nhóm?
A. 3 nhóm
B. 5 nhóm
C. 4 nhóm
D. 2 nhóm
Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản được chia làm 3 nhóm:
- Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt…
- Khoáng sản kim loại: Kim loại đen (sắt, Mangan, …); kim loại màu (đồng, chì, kẽm….)
- Khoáng sản phi kim loại: Muối mỏ, A –pa –tit, đá vôi…
Đáp án: A
Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản được chia thành mấy nhóm?
A. 3 nhóm
B. 5 nhóm
C. 4 nhóm
D. 2 nhóm
Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản được chia làm 3 nhóm:
- Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt…
- Khoáng sản kim loại: Kim loại đen (sắt, Mangan, …); kim loại màu (đồng, chì, kẽm….)
- Khoáng sản phi kim loại: Muối mỏ, A –pa –tit, đá vôi…
Chọn: A
Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản được chia thành
A.
5 nhóm.
B.3 nhóm.
C.2 nhóm.
D.4 nhóm.
Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản được chia làm 3 nhóm: - Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt… - Khoáng sản kim loại: Kim loại đen (sắt, Mangan, …); kim loại màu (đồng, chì, kẽm….) - Khoáng sản phi kim loại: Muối mỏ, A –pa –tit, đá vôi…
ĐÁP ÁN: C
Câu 6: Các khoáng sản: than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản:
A. Phi kim loại
B. Năng lượng (nhiên liệu)
C. Kim loại
D. Nội sinh
Câu 7. Chất khí chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí gần bề mặt đất là
A. Ô-xi.
B. Các-bo-níc.
C. Ni-tơ.
D. Ô-dôn.
Câu 8. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm?
A. Khu vực cực.
B. Khu vực ôn đới.
C. Khu vực chí tuyến.
D. Khu vực xích đạo.
Câu 9. Nguồn nhiệt trên Trái Đất có từ đâu?
A. Ánh sáng từ Mặt Trời
B. Sức nóng từ Mặt đất
C. Các khối khí nóng
D. Các khối khí lạnh
Câu 10. Khi nào không khí mới nóng lên
A. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất
B. Khi bề mặt đất hấp thu nhiệt Mặt Trời
C. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất, mặt đất hấp thụ đủ nhiệt
D. Khi mặt đất hấp thụ đủ nhiệt của Mặt trời rồi phản hồi lại vào không khí.
Câu 11. Dụng cụ đo nhiệt độ không khí:
A. Ampe kế B. Khí áp kế C. Nhiệt kế D.Vũ kế
Câu 12. Sư thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ biểu hiện:
A. Các vùng vĩ độ thấp nóng hơn các vùng vĩ độ cao
B. Các vùng vĩ độ cao nóng hơn vùng vĩ độ thấp
C. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều nóng
D. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều lạnh
Câu 13. Khu vực nào trên Trái Đất có lượng mưa lớn:
A. Vùng cực B. Vùng chí tuyến. C. Các vòng cực. D. Vùng xích đạo
Câu 14. Vì sao càng về vùng vĩ độ cao (900 Bắc và Nam) nhiệt độ không khí rất thấp
A. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời lớn
B. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời nhỏ
C. Mặt trời chiêu vuông góc
D. Mặt trời không chiếu sáng nơi này
Câu 15. Lượng mưa trên Trái đất phân bố
A. Giảm dần từ xích đạo đến 2 cực
B. Tăng dần từ xích đạo đến 2 cực
C. Chỉ có mưa ở xích đạo
D. Chỉ có mưa ở 2 cực
Câu 6: B
Câu 7: C
Câu 15: B
Câu 14: C
Câu 13: B