Đốt cháy hoàn toàn 4,02g hỗn hợp 2,2 -đimetyl propan và 3 -metyl pentan thu được 5,94g nước. Xác định phần trăm về khối lượng của các chất trông hỗn hợp đầu.
Giúp mình với ạ :<
Đốt cháy hoàn toàn 4,02g hỗn hợp 2,2 -đimetyl propan và 3 -metyl pentan thu được 5,94g nước. Xác định phần trăm về khối lượng của các chất trông hỗn hợp đầu.
Gọi số mol của C5H12 và C6H14 là a, b
=> 72a + 86b = 4,02
PTHH: C5H12 + 8O2 --to--> 5CO2 + 6H2O
a---------------------------->6a
2C6H14 + 19O2 --to--> 12CO2 + 14H2O
b----------------------------------->7b
=> \(6a+7b=\dfrac{5,94}{18}=0,33\)
=> a = 0,02; b = 0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_5H_{12}}=\dfrac{0,02.72}{4,02}.100\%=35,82\%\\\%m_{C_6H_{14}}=\dfrac{0,03.86}{4,02}.100\%=64,18\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít C O 2 (đktc).
Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ankan mang đốt.
Đặt lượng C 6 H 14 là X mol, lượng C 8 H 18 là y mol:
86x + 114y = 2,86 (1)
2 C 6 H 14 + 19 O 2 → 12 C O 2 + 14 H 2 O
x mol 6x mol
2 C 8 H 18 + 25 O 2 → 16 C O 2 + 18 H 2 O
y mol 8y mol
Số mol C O 2 : 6x + 8y = 0,2. (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được x = 0,02; y = 0,01.
% về khối lương của
C
6
H
14
:
% về khối lượng của C 8 H 18 : 100% - 60,1% = 39,9%
Đốt cháy 15,6g hỗn hợp A gồm Mg và Al trong một lượng Oxi vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,6g hỗn hợp chất rắn B. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong hợp chất A. Mọi người giúp em với ạ, một câu trong đề ôn Hóa mà em không làm ra được. Mong mọi người có thể làm được trước 18/9 Ó╭╮Ò
Cái này sai đề rồi em, anh lập hệ pt mà bấm ra số mol âm
Giúp mình với !!!!
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,8g hỗn hợp metan và propen thu được 9g H2O.
a) Xác định thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
b) Lượng CO2 sinh ra ở phản ứng đốt cháy hỗn hợp được dẫn qua 200 ml dung dịch NaOH 3M. Tính CM của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 6: Dẫn 11,2 lít (đkc) hỗn hợp gồm metan propan, buten qua bình Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,6g. Khí thoát ra đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 137,9g kết tủa. Định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{19,04}{22,4}=0,85\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y\)
⇒ 2x + 3y = 0,85 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,2.16}{0,2.16+0,15.28}.100\%\approx43,2\%\\\%m_{C_2H_4}\approx56,8\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Hỗn hợp khí A chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11 g hỗn hợp A, thu được 12,6 g H 2 O . Mặt khác, nếu dẫn 11,2 lít A (đktc) qua nước brom (lấy dư) thì khối lượng brom nguyên chất phản ứng tối đa là 100 g.
Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
Giả sử trong 11 gam hỗn hợp A có x mol C H 4 , y mol C 2 H 2 và z mol C 3 H 6 :
16x + 26y + 42z = 11 (1)
Khi đốt cháy 11 g A :
C H 4 + 2 O 2 → C O 2 + 2 H 2 O
x mol 2x mol
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4 C O 2 + 2 H 2 O
y mol y mol
2 C 3 H 6 + 9 O 2 → 6 C O 2 + 6 H 2 O
z mol 3z mol
Số mol H 2 O :
2x + y + 3z = 0,7 (mol) (2)
Số mol A được dẫn qua nước brom là:
Số mol
B
r
2
đã dự phản ứng:
Nếu dẫn 11 g A đi qua nước brom :
C H 4 không phản ứng
x mol
C 2 H 2 + 2 B r 2 → C 2 H 2 B r 4
y mol 2y mol
C 3 H 6 + B r 2 → C 3 H 6 B r 2
z mol z mol
Như vậy: (x + y + z) mol A tác dụng với (2y + z) mol B r 2 , 0,500 mol A tác dụng với 0,625 mol B r 2
Giải hệ phương trình, tìm được x = 0,1; y = 0,2; z = 0,1
Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A:
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp E gồm metyl axetat, lysin và hai amin đơn chức, mạch hở (đều có 5 nguyên tử cacbon trong phân tử) cần 79,52 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng 48,6 gam. Mặt khác, 0,5 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 48 gam nước brom. Phần trăm về khối lượng của metyl axetat trong hỗn hợp E là
A. 15,54%.
B. 13,86%.
C. 15,92%.
D. 54,68%.
Đáp án B
Làm no E bằng cách thêm 0,3 mol H2 ⇒ H2O sinh ra là 2,7 + 0,3 = 3 mol.
||⇒ E gồm C3H6O2, Lys và C5H13N với số mol x, y và z ⇒ x + y + z = 0,5.
nO2 = 3,5x + 8,5y + 8,25z = 3,55 + 0,3 ÷ 2 mol || nH2O = 3x + 7y + 6,5z = 3 mol.
x = 0,1 mol; y = z = 0,2 mol ||⇒ %mC3H6O2 = 0 , 1 x 74 0 , 1 x 74 + 0 , 2 x 146 + 0 , 2 x 87 - 0 , 3 x 2 = 13,86%
Hỗn hợp M chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 g hỗn hợp M thu được 20,72 lít C O 2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Số mol
C
O
2
Khối lượng C trong đó là: 9,25. 1 - 1 .12= 11,1(g)
Đó cũng là khối lượng C trong 13,2 g hỗn hợp M.
Khối lượng H trong 13,2 g M là: 13,2 - 11,1 = 2,1 (g)
Số mol
H
2
O
tạo thành:
Vì số mol H 2 O tạo thành > số mol C O 2 nên hai chất trong hỗn hợp M đều là ankan.
Công thức phân tử hai chất là C 7 H 16 (x mol) và C 8 H 18 (y mol).
Khối lượng hai chất là : 100x + 114y = 13,2.
Số mol C O 2 là : 7x + 8y = 9,25. 10 - 1
⇒ x = 0,75. 10 - 1 ; y = 0,5. 10 - 1 .
Thành phần phần trăm theo khối lượng:
C
7
H
16
chiếm:
C 8 H 18 chiếm: 100% - 56,8% = 43,2%
Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong X là :
A. 66,67%
B. 57,69
C. 25,42%
D. 40,54%