Bài 1: Cho đa thức \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) Chứng minh rằng: Nếu f(x) nhận 1 và -1 làm nghiệm thì a và c là 2 số đối nhau
Cho đa thức \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) . Chứng minh rằng nếu \(f\left(x\right)\) nhận -1 và 1 là nghiệm thì a và c là 2 số đối nhau.
Do f(x) nhận 1 là nghiệm nên\(f\left(1\right)=a+b+c=0\)
Do f(x) nhận -1 là nghiệm nên\(f\left(-1\right)=a-b+c=0\)
\(\Rightarrow\left(a+b+c\right)+\left(a-b+c\right)=0\)
\(\Rightarrow2\left(a+c\right)=0\)
\(\Rightarrow a=-c\)
Nên a và c là 2 số đối nhau
Cho đa thức \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) . Chứng minh rằng nếu \(f\left(x\right)\)nhận 1 và -1 là nghiệm thì a và c là 2 số đối nhau
Cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c. Chứng minh rằng nếu x=1, x=-1 là nghiệm của đa thức f(x) thì a và c là số đối nhau
Vì x=1, x=-1 là ngiệm của đa thức f(x) nên
a.1^2+b.1+c=a.(-1)^2+b.(-1)+c=0
=>a+b+c=a-b+c=0 (1)
=>b=-b
=>b=0
thay b=0 vào (1) ta có a+c=0
=>a và c là 2 số đối nhau
Cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c . Chứng minh rằng nếu x=1 và x=-1 là nghiệm của đa thức f(x) thì a và c là hai số đối nhau
cho đa thức f(x) = ax^2 +bx +c
CM rằng nếu f(x) nhận 1 và -1 là nghiệm thì a và c là 2 số đối nhau
Ta có f(1)=a.12+b.1+c=a+b+c=0
f(-1)=a.(-1)2+b.(-1)+c=a-b+c=0
Ta có f(1)-f(-1)=(a+b+c)-(a-b+c)=a+b+c-a+b-c=2b=0
=>b=0
Thay b=0 vào f(1) ta có a+c=0
Vậy a và c là 2 số đối nhau
f(x) nhận 1vaf -1 là nghiệm thì:
f(1)= 0 <=> a+b+c=0 (1)
f(-1)= 0 <=> a-b+c=0 (2)
cộng vế theo vế của (1) và(2) ta có: 2a+2c=0
=> 2a=-2c
=> a=-c
Vậy a và c là hai số đối nhau nếu f(x) nhận 1 và -1 là nghiệm.
Bài 1:Cho đa thức f(x)= ax^2+bx+c. Chứng minh rằng nếu f(x) nhận 1 và -1 là nghiệm thì a và c là hai số đối nhau
Bài 2:Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = (|x-3|+2)2 +|y+3|+2007
Bài 3: Tính A=\(\frac{x^{^3}-x^2+03y}{x^2}biết\left|x\right|=\frac{1}{2}\)
y là số nguyên âm lớn nhất
Cho đa thức f(x) = ax2 + bx+ c. Chứng minh rằng nếu f(x) nhận 1 và -1 là nghiệm thì a và c là 2 số đôi nhau.
Ta có \(f\left(1\right)=0\Rightarrow a+b+c=0\) (1)
Lại có \(f\left(-1\right)=0\Rightarrow a-b+c=0\) (2)
Cộng 2 vế của (1) và (2) ta có:
\(2\left(a+c\right)=0\Rightarrow a+c=0\Rightarrow a=-c\)
Vậy a và c là hai số đối nhau
Cho đa thức f(x)= ax^2 + bx + c . CM rằng nếu x= 1 và x= -1 là nghiệm của đa thức f(x) thì a và c là hai số đối nhau
Vì nếu x = 1 và x = -1 là nghiệm của đa thức f(x)
=> f(1) = 0 và f(-1) = 0
Ta có:
f(1) = a + b + c = 0
và f(-1) = a - b + c =0
=> f(1) + f(-1) = a + b + c + a - b + c = 0
=> 2a + 2c = 0
=> a + c = 0
=> a và c trái dấu
Vậy: a và c là 2 số đối nhau
Cho a,b,c là các số thực và \(a\ne0\). Chứng minh rằng nếu đa thức \(f\left(x\right)=a\left(ax^2+bx+c\right)^2+b\left(ax^2+bx+c\right)+c\) vô nghiệm thì phương trình \(g\left(x\right)=ax^2+bx-c\) có hai nghiệm trái dấu
Với \(c=0\Rightarrow f\left(x\right)=0\) có nghiệm \(x=0\) (loại)
TH1: \(a;c\) trái dấu
Xét pt \(f\left(x\right)=0\Leftrightarrow a\left(ax^2+bx+c\right)^2+b\left(ax^2+bx+c\right)+c=0\)
Đặt \(ax^2+bx+c=t\) \(\Rightarrow at^2+bt+c=0\) (1)
Do a; c trái dấu \(\Leftrightarrow\) (1) luôn có 2 nghiệm trái dấu.
Không mất tính tổng quát, giả sử \(t_1< 0< t_2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}ax^2+bx+c=t_1\\ax^2+bx+c=t_2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}ax^2+bx+c-t_1=0\left(2\right)\\ax^2+bx+c-t_2=0\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Mà a; c trái dấu nên:
- Nếu \(a>0\Rightarrow c< 0\Rightarrow c-t_2< 0\Rightarrow a\left(c-t_2\right)< 0\)
\(\Rightarrow\) (3) có nghiệm hay \(f\left(x\right)=0\) có nghiệm (loại)
- Nếu \(a< 0\Rightarrow c>0\Rightarrow c-t_1>0\Rightarrow a\left(c-t_1\right)< 0\)
\(\Rightarrow\left(2\right)\) có nghiệm hay \(f\left(x\right)=0\) có nghiệm (loại)
Vậy đa thức \(f\left(x\right)\) luôn có nghiệm khi a; c trái dấu
\(\Rightarrow\)Để \(f\left(x\right)=0\) vô nghiệm thì điều kiện cần là \(a;c\) cùng dấu \(\Leftrightarrow ac>0\)
Khi đó xét \(g\left(x\right)=0\) có \(a.\left(-c\right)< 0\Rightarrow g\left(x\right)=0\) luôn có 2 nghiệm trái dấu (đpcm)