câu 173. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho hai điểm A(2,3) và B(1,4) . Đường thẳng nào cách đều hai điểm A và B?
1.Trong mặt phẳng hệ tọa độ Oxy, viết phương trình đường thẳng Δ qua M(1,2) cắt Ox tại A, cắt Oy tại B sao cho OA+OB =12 2.Cho 3 điểm A(2,0), B(3,4), C(1,1), Viết phương trình đưởng thẳng qua C cách đều hai điểm A, B 3.Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có BC= x+y=9=0, đường cao B, C lần lượt là: d1: x+2y-13=0, d2:7x=5y-49=0. Tìm tọa độ điểm A
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(-1;2;0), B(3;-2;2). Mặt phẳng cách đều hai điểm A, B và vuông góc với đường thẳng AB có phương trình là
A. 2x-2y+z+6=0.
B. x+z+1=0.
C. x+z-5=0.
D. 2x-2y+z-3=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A - 1 ; 2 ; 0 , B 3 ; - 2 ; 2 Mặt phẳng cách đều hai điểm A, B và vuông góc với đường thẳng AB có phương trình là
A. 2 x - 2 y + z + 6 = 0 .
B. x + z + 1 = 0 .
C. x + z - 5 = 0 .
D. 2 x - 2 y + z - 3 = 0 .
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: x-y-6 = 0 và hai điểm A (6;4), B (4;0). Viết phương trình đường tròn (C) có tâm thuộc d và đi qua hai điểm A,B
(x-x0)^2+(y-y0)^2=R^2
I(x;x-6)
=> (x-6)^2+(x-6-4)^2=R^2
(x-4)^2+(x-6)^2=R^2
=> x^2-12x+36+x^2-20x+100=x^2-8x+16+x^2-12x+36
=>12x=84
=>x=7
=>R^2=10
`=>(7-x0)^2+(1-y0)^2=10`
Trong không gian với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d 1 : x = 2 + t y = 1 − t z = 2 t và d 2 : x = 2 − 2 t y = 3 z = t . Khoảng cách từ điểm M − 2 ; 4 ; − 1 đến mặt phẳng cách đều hai đường thẳng d 1 và d 2 là:
A. 15 15
B. 2 15 15
C. 30 15
D. 2 30 15
Đáp án D
Nhận thấy d 1 ⊥ d 2 . Gọi α là mặt phẳng cách đều d 1 và d 2 nên cả hai đường thẳng đều song song với mặt phẳng α . Khi đó, vector pháp tuyến a → của mặt phẳng α cùng phương với vector u 1 → , u 2 → (với u 1 → , u 2 → lần lượt là các vec tơ chỉ phương của hai đường thẳng d 1 , d 2 ).
+ Chọn a → = 1 ; 5 ; 2 , suy ra phương trình mặt phẳng α có dạng
α : x + 5 y + 2 z + d = 0
Chọn A 2 ; 1 ; 0 và B 2 ; 3 ; 0 lần lượt thuộc đường thẳng d 1 và d 2 , ta có
d A ; α = d B ; β ⇒ d = − 12 ⇒ α : x + 5 y + 2 z − 12 = 0
+ Khoảng cách từ điểm M − 2 ; 4 ; − 1 đến mặt phẳng α : d M ; α = 2 30 15
Trong mặt phẳng tọa độ với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(-2,3), B(1,-6). Tọa độ vecto AB là?
\(\overrightarrow{AB}=\left(x_B-x_A;y_B-y_A\right)=\left(3;-9\right)\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; 3) và B(4; 2). Tìm tọa độ điểm C thuộc trục hoành sao cho C cách đều hai điểm A và B
A. C − 5 3 ; 0 .
B. C 5 3 ; 0 .
C. C − 3 5 ; 0 .
D. C 3 5 ; 0 .
Ta có C ∈ O x nên C(x, 0) và A C → = x − 1 ; − 3 B C → = x − 4 ; − 2 .
Do C A = C B ⇔ C A 2 = C B 2 .
⇔ x − 1 2 + − 3 2 = x − 4 2 + − 2 2 ⇔ x 2 − 2 x + 1 + 9 = x 2 − 8 x + 16 + 4 ⇔ 6 x = 10 ⇔ x = 5 3 ⇒ C 5 3 ; 0
Chọn B.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2;3;1), B(0;1;2). Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với đường thẳng AB là:
A. (P): 2x+2y-z=0
B. (P): 2x+2y-z-9=0
C. (P): 2x+4y+3z-19=0
D. (P): 2x+4y+3z-10=0.
Đáp án B
là véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
Phương trình của mặt phẳng (P) là -2(x-2)-2(y-3)+(z-1)=0 hay 2x+2y-z-9=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm A(3;3;1), B(0;2;1).và mặt phẳng (P): x + y + z - 7 = 0 . Đường thẳng d nằm trong (P) sao cho mọi điểm của d cách đều hai điểm A, B có phương trình là
A. x = t y = 7 + 3 t z = 2 t
B. x = 2 t y = 7 - 3 t z = t
C. x = t y = 7 - 3 t z = 2 t
D. x = - t y = 7 - 3 t z = 2 t
Phương trình mặt phẳng trung trực của AB là
Đường thẳng cần tìm d cách đều hai điểm A, B nên sẽ thuộc mặt phẳng α
Lại có hay
Chọn x = t ta được:
Chọn C.