Trong PTN người ta điều chế khí oxi bằng nung nóng hoàn toàn 98g Kaliclorat. Haõy tính: Thể tích khí oxi
sinh ra ở (đktc).
ptn: phòng thí nghiệm
Trong PTN người ta điều chế khí oxi bằng nung nóng hoàn toàn 49 g Kali clorat (KCl*O_{3}) . KClO 3 - KCl+O 2 a) Tính thể tích khí oxi (O_{2}) sinh ra ở (đktc). b) Đốt cháy 12,4 g phốt pho (P) trong khí oxi (O2) sinh ra từ phản ứng trên. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành Hết Cho biết: K = 39 , Cl = 35, 5 , O = 16 , P = 31
1) Dùng 4,48 lít khí H2(đktc) khử hoàn toàn đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng sinh ra trong phản ứng trên?
2) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế O2 bằng cách nung nóng kali clorat xúc tác manga dioxit
a) Tính thể tích oxi (đktc) thu được khi có 36,75g kali clorat bị phân hủy
b) Lượng oxi thu được đốt cháy được bao nhiêu gam sắt?
1)
H2+CuO->Cu+H2O
0,2-----------0,2 mol
nH2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>m Cu=0,2.64=12,8g
2)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,3----------------------0,45 mol
n KClO3=\(\dfrac{36,75}{122,5}\)=0,3 mol
=>VO2=0,45.22,4=10,08l
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,675--0,45 mol
=>m Fe=0,675.56=37,8g
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng hoàn toàn 19,6g KClO3
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí oxi ( đktc) sinh ra ?
c) cần dùng bao nhiêu gam Al để tác dụng hết với lượng oxi ở trên ?
a, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
b, \(n_{KClO_3}=\dfrac{19,6}{122,5}=0,16\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,24\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,24.22,4=5,376\left(l\right)\)
c, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,32\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,32.27=8,64\left(g\right)\)
a) \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
b) số mol của 19,6 g \(KClO_3\) là:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,6}{122,5}=0,16\left(mol\right)\)
thể tích của khí Oxi (đktc) là:
\(V_{O_2}=n.22,4=0,24.22,4=5,376\left(l\right)\)
c)\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
khối lương Al cần dùng để tác dụng hết Oxi:
\(m_{Al}=n.M=0,32.27=8,64\left(g\right)\)
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành phân hủy 24,5 gam kaliclorat KClO3 ở nhiệt độ cao.
a) Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Lượng khí oxi thu được được dùng để oxi hóa hoàn toàn một lượng phôt pho đỏ (P) vừa đủ.
Viết PTHH của phản ứng trên và tính khối lượng sản phẩm P2O5 thu được.
c)Nếu dùng không khí để oxi hóa lượng P dùng ở phần (b) thì cần lấy bao nhiêu lít không khí? Biết rằng khí oxi chiếm ~ 20% thể tích không khí.
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,2---------------------0,3
4P+5O2-to->2P2O5
--0,3-------0,12 mol
n KClO3=\(\dfrac{24,5}{122,5}=0,2mol\)
=>VO2=0,3.22,4=6,72l
=>m P2O5=0,12.142=17,04g
=>Vkk=6.72.5=33,6l
nKClO3 = 24,5 : 122,5 = 0,2 (mol)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl +3 O2
0,2---------------------> 0,3(MOL)
VO2 = 0,3 .22,4 = 6,72 (L)
pthh : 4P+5O2-t--> 2P2O 5
0,3---> 0,12 (mol)
=> mP2O5 = 0,12 . 142 = 17,04 (g)
ta co : Vkk = VO2:21% = 6,72 : 21% 32 (l)
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5 g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng muối KCl.
c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc). giúp mình với mình đang kiểm ra 15p
$a)2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$b) n_{KClO_3} = \dfrac{73,5}{122,5} = 0,6(mol)$
$n_{KCl} = n_{KClO_3} = 0,6(mol)$
$m_{KCl} = 0,6.74,5 = 44,7(gam)$
$c) n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,9(mol)$
$V_{O_2} = 0,9.22,4 = 20,16(lít)$
Kiểm tra không được giúp bạn ơi, bạn phải tự làm. Lát nữa rồi mình sửa sau cho bạn :))
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung nóng 55,125 gam kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao với chất
xúc tác MnO2. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
\(n_{KClO_3\left(bd\right)}=\dfrac{55,125}{122,5}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{0,45.85}{100}=0,3825\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,3825------------------->0,57375
=> \(V_{O_2}=0,57375.22,4=12,852\left(l\right)\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,45---------------------0,675 mol
n KClO3=\(\dfrac{55,125}{122,5}\)=0,45 mol
=>H=85%
=>VO2=0,675.22,4.\(\dfrac{85}{100}\)=12,852l
Câu 3. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 24,5 g kali clorat (KClO3).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)
c. Cho 5,4 g nhôm được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của nhôm oxit thu được.
Câu 4. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 12,25 g kali clorat (KClO3).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)
c. Cho 8,4g kim loại sắt được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
giúp em với mng ơi em cần gấp ạ :(((
Câu 3.
a.b.\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l\)
c.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,2 < 0,3 ( mol )
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
Câu 4.
a.b.
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,15 ( mol )
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,15 < 0,15 ( mol )
0,15 0,05 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat theo sơ đồ sau: KClO3 -> KCl + O2.
a)Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 0,4 mol kaliclorat ( KClO3)
b)Tính khối lượng cliclorua (KCl) thu được sau PƯ trên .
( biết K=39,Cl=35,5,O=16)
\(a.2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,4.74,5=29,8\left(g\right)\)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung nóng kali clorat
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng kali clorua và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi nung nóng 12,25g KCLO3. Biết hiệu suất là 85%
c) Tính kali clorat cần dùng để thu được 4,032 lít khí oxi ( ở đktc) khi nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.