Tầm vóc của gà ri như thế nào?
Ở người gen A quy định tóc xoăn, a quy định tóc thẳng, B quy định tâm vóc cao, b quy định tầm vóc thấp.
a, Nếu bố có tóc xoăn tầm vóc cao, mẹ tóc thẳng, tầm vóc thấp. Con của họ sinh ra có thể có kiểu gen như thế nào?
b, Nếu bố mẹ đều có kiểu hình tóc xoăn tầm vóc thấp mà con của họ có người tóc thẳng tầm vóc cao thì kiểu gen của bố mẹ sẽ như thế nào?
Thank kiu nhờ mọi ng giúp mình nhen :))))
- Bố có tóc xoăn, tầm vóc cao => KG của bố có thể là: AABB, AaBB, AABb, AaBb
- Mẹ tóc thẳng, tầm vóc thấp => KG của mẹ là: aabb
=> Căn cứ vào KG của bố mẹ như trên bạn tự viết và rút ra kết luận nhé
b. => Bạn xem lại đề nhé, bố mẹ đều có kiểu hình tóc xoăn, tầm vóc thấp (kiểu gen A-bb) thì ko thể sinh ra con tầm vóc cao (Kiểu gen chứa alen B được), nếu đề là tầm vóc thấp thì giải như sau:
- KG của bố mẹ là A-bb
- Con tóc thẳng (aa) => con phải được nhận giao tử a từ bố và mẹ, mà bố mẹ mang KH trội => bố mẹ dị hợp KG: Aabb.
Sơ đồ lai: Aabb x Aabb
Câu 32: Đây là giống gà có nguồn gốc từ Sơn Tây, gà hướng thịt, tầm vóc to?
A. Gà Ri B. Gà Tre
C. Gà Tàu vàng. D. Gà Mía
Câu 33: Đây là giống gà thân hình nhỏ bé, sắc lông sặc sỡ, nhiều nơi nuôi để làm cảnh?
A. Gà Ri B. Gà Tre
C. Gà Tàu vàng. D. Gà Mía
Câu 34: Thành phần dinh dưỡng chủ yếu của Khô dầu lạc (đậu phộng) là:
A. Chất xơ B. Protein C. Gluxit D. Lipid
Câu 35: Thành phần dinh dưỡng chủ yếu của Rơm lúa là:
A. Chất xơ B. Protein C. Gluxit D. Lipid
Câu 36: Hạt ngô (bắp) vàng có chứa 8,9% protein và 69% gluxit. Vậy hạt ngô thuộc loại thức ăn giàu thành phần dinh dưỡng nào?
A. Chất xơ B. Protein C. Gluxit D. Lipid
Câu 37: Thành phần dinh dưỡng chủ yếu của Bột cá Hạ Long là:
A. Chất xơ B. Protein C. Gluxit D. Lipid
Câu 38: Trong các câu dưới đây, câu nào không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein?
A. Chế biến sản phẩm nghề cá B. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn
C. Nuôi giun đất D. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu
Câu 39: Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu chất dinh dưỡng gì?
A. Chất xơ B. Protein C. Gluxit D. Lipid
Câu 40: Mục đích của nhân giống thuần chủng là gì?
A. Tạo ra ít cá thể của giống đã có B. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có
C. Thay đổi đặc điểm của giống D. Hạn chế đặc điểm của giống
giúp vs đang azota còn 7p nx
Để làm nổi bật tầm vóc vĩ đại của Mác, Ăng-ghen đã sử dụng biện pháp so sánh tầng bậc (còn gọi là biện pháp tăng tiến). Biện pháp ấy đã được thể hiện như thế nào trong bài điếu văn?
Để làm nổi bật tầm vóc vĩ đại Các Mác, tác giả sử dụng biện pháp so sánh tầng bậc:
- So sánh vượt trội:
- So sánh tương đồng:
+ Đác uyn tìm ra quy luật phát triển của thế giới hữu cơ
+ Các Mác tìm ra quy luật phát triển lịch sử loài người
- Tăng tiến:
+ Các Mác còn tìm ra giá trị thặng dư...)
+ Các Mác là một nhà cách mạng
→ Giá trị biểu đạt: Các Mác được so sánh với những đỉnh cao cùng thời (so với vĩ nhân, không phải ai cũng làm được
- Cách lập luận làm nổi bật tầm vóc vĩ đại của Các Mác, sự kính trọng, tiếc thương của Ăng ghen và toàn nhân loại trước sự ra đi của ông
Từ câu "Cuối cùng, vào thời điểm...", các hình ảnh so sánh, những ẩn dụ cho tới cuối đoạn trích đều quy tụ về một thế giới như thế nào? Qua đó, Xvai-gơ muốn nói lên những gì về sứ mạng, về tầm vóc của Đô-xtoi-ép-xki?
- Biện pháp so sánh:
+ “Tác phẩm… là rượu ngon”
+ “đếm các ngày như trước đây… như một kẻ hành khất”
+ “lời như sấm sét”
- Biện pháp ẩn dụ:
+ Quả đã được cứu thoát, vỏ khô rụng xuống
+ Thành phố ngàn tháp chuông
→ Hình ảnh ẩn dụ, so sánh thuộc lĩnh vực tôn giáo nhằm mục đích khẳng định Đô-xtoi-ép-xki là vị thánh, con người siêu phàm
Để làm nổi bật tầm vóc vĩ đại của Mác, Ăng ghen đã sử dụng biện pháp so sánh tầng bậc ( còn gọi là biện pháp tăng tiến). Biện pháp ấy đã được thể hiện như thế nào trong bài điếu văn?
Để làm nổi bật tầm vóc vĩ đại của Các Mác, Ăng-ghen đã sử dụng biện pháp so sánh kết hợp kết cấu tầng bậc (tăng tiến):
So sánh vượt trội:
- So sánh tương đồng:
+ Đác-uyn đã tìm ra quy luật phát triển của thế giới hữu cơ.
+ Các Mác tìm ra quy luật phát triển lịch sử loài người.
- Tăng tiến:
+ Nhưng không chỉ có thế thôi (Các Mác còn phát hiện ra giá trị thặng dư...)
+ Nhưng đấy hoàn toàn không phải là điều chủ yếu ở Các Mác (trước hết Các Mác là một nhà cách mạng...)
-> Hiệu quả biểu đạt: Các Mác được so sánh với các đỉnh cao cùng thời (so sánh với các vĩ nhân, so sánh với những phát minh nổi tiếng không phải ai cũng làm được) không những thế, Các Mác còn vượt qua những đỉnh cao ấy. Cách lập luận đó đã làm nổi bật tầm vóc vĩ đại của Các Mác và sự kính trọng, tiếc thương của Ăng-ghen và nhân loại trước sự ra đi của ông (Các Mác là đỉnh cao của mọi đỉnh cao).
Khi xét sự di truyền tính trạng tầm vóc cao, thấp do một gen nằm trên NST thường quy định, người ta thấy trong một gia đình, ông nội, ông ngoại và cặp bố mẹ đều có tầm vóc thấp, trong lúc bà nội, bà ngoại và anh người bố đều tầm vóc cao. Hai đứa con của cặp bố mẹ trên gồm một con trai tầm vóc cao, một con gái tầm vóc thấp. Tính xác suất để cặp bố mẹ trên sinh được ba người con đều có tầm vóc thấp, trong đó có hai người con gái và một người con trai?
A. 27 64
B. 81 512
C. 27 512
D. 81 64
Chọn B.
Bố mẹ tầm vóc thấp.
Sinh được con : 1 trai tầm vóc cao, 1 trai tầm vóc thấp.
=> Tầm vóc thấp là trội so với tầm vóc cao.
A tầm vóc thấp >> a tầm vóc cao
Bố mẹ: Aa x Aa
Xác suất để cặp bố mẹ trên sinh được 3 người con đều có tầm vóc thấp, trong đó có 2 người con gái, 1 người con trai là:
Kết hợp trang phục cho trang phục cho phù hợp:
A. Áo sọc ca-rô trắng xanh dương sẽ kết hợp với quần màu gì?
B. Áo ca-rô phù hợp với người có vóc dáng như thế nào?
C. Áo sọc ngang phù hợp với người có vóc dáng như thế nào?
D. Áo màu đậm, hoa to phù hợp với người có vóc dáng như thế nào?
Lập dàn ý chi tiết tả con mèo nuôi trong nhà .
a) Mở bài : Giới thiệu con mèo định tả : Con mèo này ở đâu ? Của ai ? Em thấy nó vào dịp nào ?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Thân bài :
- Tả hình dáng bên ngoài : Tầm vóc, kích thước, hình dáng, màu sắc của con mèo như thế nào ? Từng bộ phận : Đầu, mắt, mũi, râu, thân hình, chân, đuôi của mèo có đặc điểm gì ?
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Tả tính nết, hoạt động của con mèo : cách đi đứng, ăn uống, chạy nhảy, rình chuột như thế nào ? Con mèo đối với chủ và đối với những người xung quanh như thế nào ?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
c) Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em với con mèo :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Dàn ý viết bài
I. Mở bài
Nhà em có chuột, mẹ mua một con mèo, nay nó đã lớn.
II. Thân bài
a. Tả hình dáng
- Mèo dài gần hai gang tay, loại mèo tam thể: trắng, nâu, xám.
- Lông mèo dày và rất mượt.
- Đầu mèo tròn như cuộn len nhỏ tròn, thân thon thon.
- Chân cao, rắn rỏi: ngón chân ngắn có móng vuốt nhọn sắc.
- Mắt mèo xanh, tròn như hai hòn bi ve trong suốt.
- Mũi hồng hồng, nhỏ xíu; ria mép dài vươn về hai phía như những chiếc ăng-ten cực nhạy.
b. Tả hoạt động, tính nết
- Ban ngày mèo thường thong thả dạo chơi trong nhà, thỉnh thoảng nhảy nhót đùa giỡn, vồ đuổi mấy chú gián.
- Khi ăn từ tốn, gọn gàng.
- Khi bắt chuột, toàn thân im phắc, đôi mắt mở to chăm chú nhìn về phía trước rồi bất chợt lao nhanh.
III. Kết luận
Con mèo nhà em rất dễ thương. Nó thường xán đến mỗi khi em đi học về.
-để gà giống mang đặc điểm lớn nhanh của gà rốt và thích, đẻ nhiều, thịt ngon như gà ri cần sử dụng phương pháp nhân giống nào-
giúp vs ạ, e cảm ơn trc