Ta treo một vật có khối lượng là 960g vào lực kế. Khi đó trên lực kế chỉ là:
A. 96N
B. 960N
C. 9,6N
D. 0,96N
•Ta treo một vật có khối lượng là 960g vào lực kế. Khi đó kim trên lực kế chỉ là:
A. 96N
B. 960N
C. 9,6N
D. 0,96N
•Ta treo một vật có khối lượng là 0,32kg vào lực kế. Khi đó kim trên lực kế chỉ là:
A. 3,2N
B. 32N
C. 0,32N
D. 320N
•Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kim trên lực kế chỉ 5,4N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. 5,4kg
B. 54kg
C. 0,54kg
D. 0,054kg
1. A- 35 kg
2. D- 50000N
3. C- 9,6 N
4. A- 3,2 N
5. C- 0,54 kg
Vì lực kế đo trọng lượng của vật, mà \(P=10m\)
Khi treo một vật thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 150N. Khối lượng của vật đó là:
A. 15 kg
B. 150 g
C. 150 kg
D. 1,5 kg
Chọn A.
Số chỉ của lực kế khi treo vật là trọng lượng của vật, P = 150N
Ta có: P = 10.m = 150, m = 15 kg.
Khi treo một vật thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 150N. Khối lượng của vật đó là:
A. 15 gk
B. 150 g
C. 150 kg
D. 1,5 kg
Số chỉ của lực kế khi treo vật là trọng lượng của vật ⇒ P = 150N
Ta có: P = 10.m = 150 ⇒ m = 15 kg
⇒ Đáp án A
Một vật treo vào một lực kế thẳng đứng, lực kế chỉ 10N, biết vật có thể tích là 0,02m3
.
Khối lượng riêng của vật là:
A. 5kg/m3
. B. 50kg/m3
. C. 500kg/m3
. D. 200kg/m3
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{\dfrac{F}{10}}{V}=\dfrac{\dfrac{10}{10}}{0.02}=50\left(kg\text{/}m^3\right)\)
Một vật treo vào một lực kế thẳng đứng, lực kế chỉ 10N, biết vật có thể tích là 0,02m3
.
Khối lượng riêng của vật là:
A. 5kg/m3
. B. 50kg/m3
. C. 500kg/m3
. D. 200kg/m3
\(F_A=P-P_1=18-12=6\left(N\right)\)
\(\Leftrightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{6}{136000}\left(m^3\right)\)
\(m=\dfrac{P}{10}=1,8\left(kg\right)\)
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{1,8}{\dfrac{6}{136000}}=40800\left(kg\backslash m^3\right)\)
- 18N là trọng lượng của vật. ( F )
- 12N là lực biểu kiến. (Fbk )
Gọi FA là lực đẩy Acsimet.
Ta có công thức: F - Fbk = FA
=> Lực đẩy Ácsimet tác dụng lên vật là:
FA = F - Fbk = 18 - 12 = 6 (N)
Trọng lượng riêng của chất lỏng là:
d = \(10\cdot D\) = \(10\cdot13600=136000\)(N)
Thể tích của vật là:
V = \(\dfrac{F_A}{d}\) = \(\dfrac{6}{136000}\)=\(\dfrac{3}{68000}\)(m3)
Trọng lượng riêng của vật là:
\(d_v=\dfrac{P}{V}=\dfrac{18}{\dfrac{3}{68000}}=408000\left(N\backslash m^3\right)\)
Khối lượng riêng của vật là:
\(D_v=\dfrac{d_v}{10}=\dfrac{408000}{10}=40800\left(kg\m^3 \right)\)
Treo một vật vào một lực kế trong không khí thì thấy lực kế chỉ 18N. Vẫn treo vật bằng lực kế đó nhưng nhúng vào trong một chất lỏng có khối lượng riêng là 1200kg/m mũ 3 thấy lực chỉ 12N.
Tính thể tích vật và khối lượng riêng của vật
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
\(F_A=18-12=6\) (N)
Trọng lượng riêng của chất lỏng là:
\(d=10D=12000\) (N/m3)
Thể tích của vật là:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=5.10^{-4}\) (m3)
Trọng lượng riêng của vật là:
\(d_v=\dfrac{P}{V}=36000\) (N/m3)
a) Một khối gỗ có khối lượng 1,800g. Một đống gỗ có 10000 khúc sẽ có trọng lượng là bao nhiêu?
b) Khi treo 1 vật thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 250N. hỏi khối lượng của vật là bao nhiêu?
a, `10000` khúc nặng:
`1,800 xx 10000 xx 10 = 180000N`.
b, Khối lượng là:
`P = 10m => 250 = 10m => m = 25 kg`.
Ai giúp em với :
Treo một vật A vào một lực kế chỉ 40N. Móc thêm vật B vào lực kế thấy lực kế chỉ 70N. Hỏi:
a. Khi treo vật A vào lực kế, những lực nào đã tác dụng lên vật A. Hãy nêu đặc điểm của những lực đó ?
b. Khối lượng vật B là bao nhiêu ?
a, - Lực hút trái đất tác dụng
- Lực kéo của lực kế tác dụng
- Đặc điểm có phương thẳng, có chiều hướng về phía Trái đất
a, Khối lượng vật B là:
P=10.m=> m=P/10= 70/10= 7 Kg
Vậy:.................
Một vật có khối lượng 3000 kg/m3,treo vật đó vào lực kế và nhúng chìm vật đó trong nước thì lực kế chỉ 200N.Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3Tinhs : a/Khối lượng của vật. b/Lực đẩy Acsimet tác dụng vào vật
a, Khi vật chìm trong nước
⇒ P - FA = 200
⇔ 10m - d2.V = 200
⇔ 10.D1.V - 10.D2V = 200
⇔ 10.3000.V - 10.1000.V = 200
⇔ 20000V = 200
⇔ V = 0,01 (m3)
⇒ m1 = 3000.0,01 = 30 (kg)
b,Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào vật là:
FA=d2.V = 10.D2.V = 10.1000.0,01 = 100 (N)