tìm chữ số ab để 5a34b chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 9
Tìm chữ số a,b để số 5a34b chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 9
giải rõ ràng hộ mk nha
5a34b chia hết cho 9 thì tổng của các chữ số của nó phải chia hết cho 9.
Ta có:
5+a+3+4+b=12
Cần phải thêm 6 đơn vị nữa thì mới chia hết cho 9.
Nhưng muốn chia 5 dư 3 thì b khác 5 và 0
Vậy B=3.
Vậy A=6-3=3
Đáp số:A=3 B=3
\(\overline{5a34b}\)chia cho \(5\)dư \(3\)nên chữ số tận cùng của \(\overline{5a34b}\)chia cho \(5\)dư \(3\)nên \(b=3\)hoặc \(b=8\).
Với \(b=3\): \(\overline{5a343}\)chia hết cho \(9\)nên \(5+a+3+4+3=15+a\)chia hết cho \(9\)
suy ra \(a=3\).
Với \(b=8\): \(\overline{5a348}\)chia hết cho \(9\)nên \(5+a+3+4+8=20+a\)chia hết cho \(9\)
suy ra \(a=7\).
Chia 5 dư 3 thì chỉ có tận cùng bằng 3 hoặc 8 => b=3 hoặc b=8
Ta có số \(\overline{5a343}\)hoặc \(\overline{5a348}\)
Xét số \(\overline{5a343}\)
\(\overline{5a343}⋮9\Rightarrow\left(5+a+3+4+3\right)⋮9\)
hay \(\left(15+a\right)⋮9\)
\(\Rightarrow a=3\)
Xét số \(\overline{5a348}\)
\(\overline{5a348}⋮9\Rightarrow\left(5+a+3+4+8\right)⋮9\)
hay \(\left(20+a\right)⋮9\)
\(\Rightarrow a=7\)
Vậy \(a\in\left\{3;7\right\}\),\(b\in\left\{3;8\right\}\)
Tìm chữ số a,b để 5a34b chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 9.
Chia cho 5 dư 3 thì có tận cùng là 3 hoặc 8 => b=3 hoặc b=8
Chi hết cho 9 thì tổng các chữ số chia hết cho 9 => 5+a+3+4+b=12+a+b chia hết cho 9.
Với b=3 ta có: 12+a+3 chia hết cho 9 => 15+a chia hết cho 9 => a=3
Với b=8 ta có: 12+a+8 chia hết cho 9 => 20+a chia hết cho 9 => a=7
Vậy a=3 ; b=3 hoặc a=7 ; b=8
5a34b chia 5 dư 3 => b là 3 hoặc 8
(+) b = 3
=> 5a343 phải chia hết cho 9
5 + a + 3 + 4 + 3 = 15 + a chia hết cho 9 => a = 3
(+) b = 8
=> 5a348 chia hết cho 9 => 5 + a + 3 + 4 + 8 chia hết cho 9 => 20 + a chia hết cho 9 => a =7
Vậy ta có hai sô 53343 và 57348
Tìm chữ số a, b để : 5a34b chia hết cho 5, cho 2 và cho 9
Theo đề bài ta có :
5a34b chia hết cho 5; 2 và 9
+ Vì số chia hết cho 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0 nên b = 0
+ Ta có : 5 + 3 + 4 + 0 = 12. Mà số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9 nên a có thể bằng 6
Vậy a = 6; b = 0
Tìm chữ số a,b để : 5a34b chia hết cho 5, cho 2 và cho 9
Chia hết cho 5 tận cùng là 0, 5
Chia hết cho 2 tận cùng : 0, 2, 4, 6, 8
Chia hết cho 9 là tổng các chưa số chia hết cho 9
=>Số cần tìm 56340
để 5a34b chia hết cho cả 2 và 5 suy ra b=o
ta có 5a340 :5+a+3+4+0=12+a
để 5a340chia hết cho 9 thì 12+a phải chia hết cho 9
suy ra a=6
Tìm chữ số x, y để A = 56x3y
a) Chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
b) Chia hết cho 3 và 5.
c) Chia hết cho 45.
d) Chia hết cho 5 nhưng chia 9 dư 1
e) Chia cho 2; 5 và 9 đều dư 1.
tìm chữ số a để số 678a chia hết cho 2 và chia hết cho 5 dư 3
tìm các chữ số a và b sao cho a-b=4 và số 87ab chia hết cho 9
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9 Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25. Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9. Bài 4. Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số chia cho 2 dư 1; chia cho 5 dư 4 và chia cho 9 dư 7. Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì? Bài 6. Trong một cuộc họp người ta xếp ghế thành 2 dãy, nếu mỗi ghế có 3 người ngồi thì số đại biểu ở 2 dãy bằng nhau. Nhưng nếu mỗi ghế có 5 người ngồi thì sẽ có 4 đại biểu ngồi riêng. Hãy tính số đại biểu tham gia cuộc họp, biết rằng số người dự họp là số lớn hơn 60 và nhỏ hơn 100
Bài 1:
Đặt \(X=\overline{4a2b}\)
X chia hết cho 2;5 nên X chia hết cho 10
=>X có chữ số tận cùng là 0
=>b=0
=>\(X=\overline{4a20}\)
X chia hết cho 9
=>\(\left(4+a+2+0\right)⋮9\)
=>\(\left(a+6\right)⋮9\)
=>a=3
vậy: X=4320
Bài 2:
Đặt \(A=\overline{20a2b}\)
A chia hết cho 25 mà A có tận cùng là \(\overline{2b}\)
nên b=5
=>\(A=\overline{20a25}\)
A chia hết cho 9
=>\(2+0+a+2+5⋮9\)
=>\(a+9⋮9\)
=>\(a⋮9\)
=>\(a\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 3:
Đặt \(B=\overline{3x57y}\)
B chia 5 dư 3 nên B có tận cùng là 3 hoặc 8(1)
B chia 2 dư 1 nên B có tận cùng là số lẻ (2)
Từ (1),(2) suy ra B có tận cùng là 3
=>y=3
=>\(B=\overline{3x573}\)
B chia hết cho 9
=>\(3+x+5+7+3⋮9\)
=>\(x+18⋮9\)
=>\(x\in\left\{0;9\right\}\)
TL
t i k cho mik đi mik làm cho bài này mik làm rồi
HOk tốt
Bài 1 :
a)
Ta có: 87ab ⋮ 9 ⇔ (8 + 7 + a + b) ⁝⋮ 9 ⇔ (15 + a + b) ⋮ 9
Suy ra: (a + b) ∈ {3; 12}
Vì a – b = 4 nên a + b > 3. Suy ra a + b = 12
Thay a = 4 + b vào a + b = 12, ta có:
b + (4 + b) = 12 ⇔ 2b = 12 – 4
⇔ 2b = 8 ⇔ b = 4
a = 4 + b = 4 + 4 = 8
Vậy ta có số: 8784.
b)
⇒ (7+a+5+b+1) chia hết cho 3
⇔ (13+a+b) chia hết cho 3
+ Vì a, b là chữ số, mà a-b=4
⇒ a,b ∈ (9;5) (8;4) (7;3) (6;2) (5;1) (4;0).
Thay vào biểu thức 7a5b1, ta được :
ĐA 1: a=9; b=5.
ĐA 2: a=6; b=2.
Bài 2 :
Điền chữ số vào dấu * để thỏa mãn điều kiện a)chia hết cho 2 b)chia hết cho 3 c)chia hết cho 5 d) chia hết cho 9 e) chia hết cho 2 và 5 g)chia hết cho 3 và 9 h ) chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3 i) chia cho 3 dư 2 m) chia cho 9 dư 1