Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C2H3CHO
B. CH3CHO
C. HCHO
D. C2H5CHO
Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C2H3CHO
B. CH3CHO
C. HCHO
D. C2H5CHO
Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C2H3CHO
B. CH3CHO
C. HCHO
D. C2H5CHO
=>2,2(R+45) = 3(R+29)=>R=15 (CH3)=>Andehit CH3CHO =>Chọn B
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O
B. C3H6O
C. CH2O
D. C2H4O
Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O
B. C3H6O
C. CH2O
D. C2H4O
Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O
B. C3H6O
C. CH2O
D. C2H4O
Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O
B. C3H6O
C. CH2O
D. C2H4O
Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O.
B. C3H6O.
C. CH2O.
D. C2H4O.
Giải thích: Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Đem oxi hóa 0,864 gam anđehit hai chức X thu được 1,248 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là
A. O H C − C H O
C. O H C − C H 2 − C H O
C. C 2 H 4 ( C H O ) 2
D. C 3 H 6 ( C H O ) 2
Hướng dẫn giải
maxit – manđehit = 2(45 – 29)nanđehit → n a n đ e h i t = 1 , 248 − 0 , 864 2 ( 45 − 29 ) = 0 , 012 m o l → M a n đ e h i t = 0 , 864 0 , 012 = 72
→ Anđehit là O H C − C H 2 − C H O
Chọn B
Oxi hóa a gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp , thu được 2 anđehit tương ứng (h=100%). Cho 2 anđehit tác dụng hết với Ag2Otrong dung dịch NH3 , thu được 21,6 gam Ag. Nếu đốt a gam X thì thu được 14,08 gam CO2. Tên gọi của 2 ancol trong X là?
A. metanol và etanol.
B. propan-1-ol và butan-1-ol.
C. etanol và propan-1-ol.
D. hexan-1-ol và pentan-1-ol.
Đáp án : B
nAg = 0,2 mol ; nCO2 = 0,32 mol
+) Nếu các ancol khác CH3OH => nX =1/2nAg = 0,1 mol
=> C tb = 3,2
=> Ancol là C3H7OH và C4H9OH
+) Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H5OH, giải cụ thể được nCH3OH = -0,04 (loại)
Khi oxi hóa 2,9 gam anđehit X ta thu được 4,5 gam axit cacboxylic tương ứng. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Vậy công thức của X là
A. CH3CHO
B. CH2(CHO)2
C. OHC-CHO
D. C2H4(CHO)2.
Chênh lệch khối lượng chính mà mO = 4,5 - 2,9 = 1,6 => nO = 0,1
Xét trường hợp X đơn chức:
MX = 29 => không thỏa mãn
VỚi X có 2 chức, nX = 0,1 : 2 = 0,05 mol => MX = 58
=> Đap an C