Một mạch dao động gồm cuộn cảm và tụ điện có điện chung C=5.10-6F Năng lượng của nạch dao động là 2,5.10-4J Hiệu điện thế cực đại trên 2 bản tụ điện là
A 15V
B20V
C10V
D12V
Mạch dao động gồm tụ điện và cuộn cảm có L=2mH Cương độ dong điện cực đại trong mạch 4mA Năng lượng của nạch là
\(L=2mH=2\cdot10^{-3}H\)
\(I=4mA=4\cdot10^{-3}A\)
Năng lượng của mạch:
\(W=\dfrac{1}{2}L\cdot I^2=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot10^{-3}\cdot\left(4\cdot10^{-3}\right)^2=1,6\cdot10^{-8}J\)
Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm và một bộ hai tụ điện có cùng điện dung C = 2 , 5 μ F mắc song song. Trong mạch có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U 0 = 12 V . Tại thời điểm hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm u L = 6 V thì một tụ điện bị bong ra vì đứt dây nối. Tính năng lượng cực đại trong cuộn cảm sau đó
A. 0,27mJ
B. 0,315mJ
C. 0,315J
D. 0,54mJ
Đáp án B
Năng lượng ban đầu của mạch dao động:
Năng lượng của cuộn cảm khi u L = 6 V ⇒ u C = u L
Khi một tụ bị hỏng thì năng lượng của mạch là:
Do đó W L m a x = 0 , 315 m J
Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm và một bộ hai tụ điện có cùng điện dung C=2,5 μF mắc song song. Trong mạch có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là UO=12V. Tại thời điểm hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm uL=6V thì một tụ điện bị bong ra vì đứt dây nối. Tính năng lượng cực đại trong cuộn cảm sau đó
A. 0,27 mJ.
B. 0,135mJ.
C. 0,315J.
D. 0,54 mJ.
Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm L = 0,5H và tụ điện C = 50 μ F. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 5V. Năng lượng dao động của mạch và chu kì dao động của mạch là
A. 2,5. 10 - 4 ; π 100 s
B. 0,625mJ; π 100 s
C. 6,25. 10 - 4 J ; π 10 s
D. 0,25mJ ; π 10 s
Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tụ cảm L = 30 μ H một tụ điện có C = 3000pF. Điện trở thuần của mạch dao động là 1 Ω . Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ điện là 6V phải cung cấp cho mạch một năng lượng điện có công suất:
A. 1,8 W
B. 1,8 mW
C. 0,18 W
D. 5,5 mW
Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm và một bộ hai tụ điện có cùng điện dung 2,5 μ F mắc song song. Trong mạch có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V. Tại thời điểm hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm 6 V thì một tụ điện bị bong ra vì đứt dây nối. Tính năng lượng cực đại trong cuộn cảm sau đó
A. 0,315 mJ
B. 0,27 mJ
C. 0,135 mJ
D. 0,54 mJ
Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm và một bộ hai tụ điện có cùng điện dung 2,5 μ F mắc song song. Trong mạch có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V. Tại thời điểm hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm 6 V thì một tụ điện bị bong ra vì đứt dây nối. Tính năng lượng cực đại trong cuộn cảm sau đó
A. 0,315 mJ
B. 0,27 mJ
C. 0,135 mJ
D. 0,54 mJ
Mạch dao động điện từ gồm cuộn dây có độ tự cảm L và hai tụ điện giống hệt nhau ghép nối tiếp. Mạch dao động với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu cuộn dây là U0, vào lúc năng lượng điện trường trên bộ tụ bằng năng lượng từ trường trong cuộn dây thì người ta nối tắt một tụ. Hiệu điện thế cực đại trong mạch là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Chọn A
Năng lượng ban đầu của mạch W0 = C U 0 2 2 2 = C U 0 2 4 = WC1 + WC2 + WL (Ở đây WC1 = WC2, do 2 tụ giống nhau) Vào lúc WC1 + WC2 = WL = W0/2, nối tắt một tụ (giả sử tụ C=2), năng lượng của mạch sau đó là: W = WC1 + WL = 3 4 W0 = 3 4 C U 0 2 4 = W' = C U ' 0 2 2 Do đó U 0 ' = U 0 3 8
Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm và một bộ hai tụ điện có cùng điện dung C = 2 , 5 μ F mắc song song. Trong mạch có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U 0 = 12 V. Tại thời điểm hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm u L = 6 V thì một tụ điện bị bong ra vì đứt dây nối. Tính năng lượng cực đại trong cuộn cảm sau đó
A. 0,27 mJ
B. 0,135 mJ
C. 0,315 J
D. 0,54 mJ