Nhờ đặc điểm nào của châu chấu giúp chúng bay nhanh mà đầy đủ ôxi cung cấp cho tế bào ?
Giúp vy đyy vy camon <3
Hoạt động cung cấp ôxi và thức ăn cho các tế bào và các cơ quan của châu chấu là do
A. Sự nâng lên hạ xuống của các cơ ngực
B. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng
C. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành ngực
D. Sự phát triển của hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng, phân nhánh chằng chịt đem ôxi tới các tế bào.
→ Đáp án B
Hoạt động cung cấp ôxi và thức ăn cho các tế bào và các cơ quan của châu chấu là do
A. Sự nâng lên hạ xuống của các cơ ngực
B. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng
C. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành ngực
D. Sự phát triển của hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng, phân nhánh chằng chịt đem ôxi tới các tế bào.
→ Đáp án B
Hoạt động cung cấp ôxi và thức ăn cho các tế bào và các cơ quan của châu chấu là do
A. Sự nâng lên hạ xuống của các cơ ngực
B. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng
C. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành ngực
D. Sự phát triển của hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng, phân nhánh chằng chịt đem ôxi tới các tế bào.
→ Đáp án B
Hoạt động cung cấp ôxi và thức ăn cho các tế bào và các cơ quan của châu chấu là do?
Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng, phân nhánh chằng chịt đem ôxi tới các tế bào.
Ở châu chấu 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể nguyên phân liên tiếp 3 lần. Môi trường nội bào cung cấp 161 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Giả sử không xảy ra đột biến, hãy cho biết đặc điểm giới tính và cặp NST của cá thể này?
A. Cá thể đực và cặp NST giới tính là XX
B. Cá thể cái và cặp NST giới tính là XX
C. Cá thể đực và cặp NST giới tính là XO
D. Cá thể cái và cặp NST giới tính là XO
tính chu kì nhịp tim và lưu lượng oxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi
một phút tim đập tb 75 nhịp
=> chu kì nhịp tim trong 6 phút tim đập: 75 x 6 = 450 (nhịp)
Vậy lượng oxi mà tim cung cấp cho tế bào trong 6 phút là:
30 x 450 = 13 500 (ml)
một phút tim đập trung bình 75 nhịp
=> chu kì nhịp tim trong 6 phút tim đập: 75x6=450 (nhịp)
vậy lượng oxi tim cung cấp trong 6 phút là:
30x450= 13 500 (ml)
Vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi, hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý
muốn chủ quan hay khách quan của con người? Tính chu kỳ ( nhịp tim) và lưu lượng ôxi
cung cấp cho tế bào trong 6 phút ( Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi)
Chu kì tim là (0,8s):
Bắt đầu là pha co tâm nhĩ: 0,1s( nghĩ 0,7s)
Tâm thất co:0,3s( nghĩ 0,5s)
Pha dãn chung:0,4s( nghĩ 0,4s)
=) Tim hoạt động không mệt mỏi.
Nhịp tim = 75 chu kì trong 1'.
Vì tim hoạt động theo chu kì và mỗi chu kì chia thành từng pha giữa các pha tim đều có thời gian nghĩ. thời gian nghĩ của tim và thời gian tim hoạt động gần như bằng nhau cũng có thời gian nghĩ và làm việc. Hoạt động của tim không theo ý thức.
1. Neu đặc điểm sông ngoidf của chấu á . nêu giá trị kinh tế của sông ngòi châu á
2. Neu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á
3. cho biết dân cư châu á thuộc những chủng tộc nào ? mỗi chủng tộc sinh sống chủ yếu ở khu vực nào ?
làm giúp mik nha , làm ngắn gọn thui nhé nhưng phải đầy đủ , các bn cứ thoải mái miễn là xong trước sáng t6 tuần sau là dc
thank kiu các bn nhìu , bn nào giúp mik sẽ tick nha
( địa lý lớp 8 )
Cho các đặc điểm
1. Làm phát sinh alen mới
2. Phát sinh trong quá trình phân bào
3. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống
4. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Dạng biến dị có đầy đủ các đặc điểm trên là
A. Đột biến cấu trúc NST
B. Đột biến gen
C. Đột biến số lượng NST
D. Biến dị tổ hợp
Đáp án B
Dạng đột biến có đầy đủ các đặc điểm trên là đột biến gen