Cho khí clo sục qua 200ml dung dịch KI tới dư. Để phản ứng hết với lượng I2 thoát ra, cần dùng 25ml dung dịch Na2S2O3 0,1M. Tính nồng độ mol của dung dịch KI ban đầu.
cho 19,5g kẽm tác dụng với 200ml dung dịch HCL thu được muối clorua và khí hidro
a) tính nồng độ mol dung dịch phản ứng sau
b) tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc)
c) tính khối lượng dung dịch NAOH 20 % cần dùng để trung hòa hết lượng axit trên
200ml = 0,2l
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,3 0,6 0,3 0,3
a) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,6 0,6
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,6.1}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{24.100}{20}=120\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Trong hỗn hợp phản ứng gồm Na2S2O3 và H2SO4 loãng có thể tích dung dịch là 100 ml, nồng độ ban đầu của Na2S2O3 là 0,5 M. Sau thời gian 40 giây, thể tích khí SO2 thoát ra là 0,896 lít (đktc). Giả sử khí tạo ra đều thoát ra hết khỏi dung dịch và sau phản ứng có muối sunfat, vẩn màu vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng theo Na2S2O3 là:
A. [10]-2 mol/(lít.s)
B. 10-1 mol/(lít.s)
C. 2,5.10-3 mol/(lít.s)
D. 2,5.10-2 mol /(lít.s)
Trong hỗn hợp phản ứng gồm Na2S2O3 và H2SO4 loãng có thể tích dung dịch là 100 ml, nồng độ ban đầu của Na2S2O3 là 0,5 M. Sau thời gian 40 giây, thể tích khí SO2 thoát ra là 0,896 lít (đktc). Giả sử khí tạo ra đều thoát ra hết khỏi dung dịch và sau phản ứng có muối sunfat, vẩn màu vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng theo Na2S2O3 là:
A. [10]-2 mol/(lít.s)
B. 10-1 mol/(lít.s)
C. 2,5.10-3 mol/(lít.s)
D. 2,5.10-2 mol /(lít.s)
Dẫn 6,72 lít khí CO2 qua 200ml dung dịch NaOh lấy dư, sau phản ứng thu muối Na2Co3 và nước. Tính nồng độ mol dung dịch NaOH cần dùng?
\(n_{CO2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,3 0,6
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 25 gam K M n O 4 (có a% tạp chất) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí clo. Để khí clo sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 83 gam KI tạo I 2 , giá trị của a là
A. 20
B. 59,25
C. 36,8
D. 26
Cho phản ứng:
Na2S2O3 +H2SO4 →S↓ +SO2↑ +H2O +Na2SO4
Trong hỗn hợp phản ứng gồm Na2S2O3 và H2SO4 loãng có thể tích dung dịch là 100 ml, nồng độ ban đầu của Na2S2O3 là 0,3M. Sau thời gian 40 giây, thể tích SO2 thoát ra là 0,896 lít (đktc). Giả sử khi tạo ra đều thoát hết ra khỏi dung dịch. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian sau 40 giây tính theo Na2S2O3 là
A. 1. 10-2 mol/(l.s)
B. 1.10-1 mol/(l.s)
C. 2,5.10-3 mol/(l.s)
D. 2,5.10-2 mol/(l.s)
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
b. Tính nồng độ mol dung dịch axit cần dùng cho phản ứng. Biết thể tích dung dịch axit ban đầu là 200ml.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí clo thu được ở trên cho tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH để điều chế nước Javen. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng.
Cho 1 lá nhôm vào 200ml dung dịch axit sunfuric 1,5M
a) tính khối lượng nhôm đã phản ứng
b) Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2\cdot1,5=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2\cdot27=5,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
a) Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc dư với 3,48 gam MnO2, khí Clo sinh ra được hấp thụ hết bằng 800 ml dung dịch NaOH 0,1M ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Số mol MnO2 = 3,48 : 87 = 0,04 mol
Số mol NaOH = 0,1.0,8 = 0,08 mol
Ptpư: MnO2 + 4HCl ---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + 2NaOH---> NaCl + NaClO + H2O
Theo ptpư: mol NaOH = 2mol Cl2 ---> phản ứng vừa đủ
mol NaCl = mol NaClO = mol Cl2 = 0,04 mol
--->CM(NaCl) = CM(NaClO) = 0,04 : 0,8 = 0,05(M)