Hòa tan một mẫu hợp kim K-Ba có số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Sục 0,025 mol khí CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,955
B. 4,334
C. 3,940
D. 4,925
Hòa tan một mẫu hợp kim K-Ba có số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Sục 0,025 mol khí CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,955
B. 4,334
C. 3,940
D. 4,925
Đáp án D
Ba+ 2H2O → Ba(OH)2+ H2
K + H2O → KOH + ½ H2
Đặt nBa = x mol; nK = x mol
n H 2 = x+ ½ x =6,72/22,4 =0,3 mol
→ x = 0,2 mol ; n O H - = 2. n H 2 = 0,6 mol
Ta thấy:
T = n O H - n C O 2 = 0 , 6 0 , 025 = 24 > 2
→ CO2 phản ứng với OH- theo PT sau:
CO2+ 2OH- → CO32-+ H2O
0,025 0,6 0,025 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,025 mol 0,025 mol
m B a C O 3 = 0,025. 197 = 4,925 (gam)
Hòa tan hết một mẫu hợp kim Ba – K (với tỉ lệ mol 1 : 2) vào nước được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 400 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được m gam kết tủa Y. Giá trị của m là:
A. 6,24.
B. 34,2.
C. 46,6.
D. 27,96.
Ta có nH2 = 0,4 mol; nAl2(SO4)3 = 0,04 mol
Gọi x = nBa ⇒ nK = 2x
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
x → x → x
K + H2O → KOH + H2
2x → 2x → x
Ta có nH2 = x + x = 0,4 x = 0,2
⇒ nOH- = 2nBa(OH)2 + nKOH = 2x + 2x = 0,8 mol
nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 0,08; nSO42- = 3nAl2(SO4)3 = 0,12 mol; nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,2 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
(0,2) (0,12) → 0,12 mol
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
0,08 → 0,24 → 0,08
Như vậy nOH- còn dư = 0,8 – 0,24 = 0,56 mol
Al(OH)3 + OH- còn dư → AlO2- + 2H2O
0,08 → 0,08
Sau khi kết thúc phản ứng, OH- vẫn còn dư và kết tủa thu được chỉ có BaSO4
⇒ m = mBaSO4 = 233.0,12 = 27,96g ⇒ Chọn D.
Hòa tan hết một mẫu hợp kim Ba – K (với tỉ lệ mol 1 : 2) vào nước được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 400 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được m gam kết tủa Y. Giá trị của m là:
A. 6,24
B. 34,2.
C. 46,6.
D. 27,96
Hòa tan Ba, Na có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thêm m gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Thêm 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Giá trị m để khối lượng kết tủa Z bé nhất và khối lượng kết tủa đó lần lượt là
A. m ≤ 4 , 5 g và 4,66 g
B. m ≤ 4 , 0 g và 3,495 g
C. m ≥ 3 , 2 g và 4,66 g
D. m ⩾ 4 g và 4,66 g
Hòa tan Ba, Na có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thêm m gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Thêm 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Giá trị m để khối lượng kết tủa Z bé nhất và khối lượng kết tủa đó lần lượt là
A. m ≤ 4,5 g và 4,66
B. m ≥ 4 g và 4,66 g
C. m ≤ 4,0 g và 3,495 g
D. m ≥ 3,2 g và 4,66 g
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được dung dịch X (Y) trong suốt và thoát ra 1,008 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào X (Y), sau các phản ứng, thu được 11,7 gam kết tủa và dung dịch Y (Z). Cho Y (Z) phản ứng vừa đủ với dung dịch nước vôi trong, thu được 35,64 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 28,59
B. 25,29
C. 30,09
D. 32,49
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là:
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2
B. V = 5,6
C. V = 6,72
D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96
Cho hỗn hợp gồm kim loại M và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,9
B. 15,6
C. 11,7
D. 7,8
Hỗn hợp X gồm Na, Na2CO3, CaC2 có tỉ lệ mol số mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được (m - 17,025) gam kết tủa, V lít hỗn hợp khí Y (đktc) và dung dịch Z. Đốt cháy 0,4V lít hỗn hợp khí Y và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Z, thu được p gam kết tủa và dung dịch T. Giá trị của p và khối lượng chất tan trong dung dịch T lần lượt là
A. 7,5 và 14,84
B. 8 và 17,73
C. 8 và 14,84
D. 7,5 và 17,73
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí (đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít (đktc) khí CO2 vào Y thu được khối lượng kết tủa là
A. 0,985 gam.
B. 1,970 gam.
C. 6,895 gam.
D. 0,788 gam.