2. Cho 12,6g anken A tác dụng vừa đủ 200ml dd Br2 1,5M. Tìm CTPT và viết CTCT của anken A
a) Đốt cháy 5,6 lít khí hiđrocacbon tạo thành 16,8 lít CO2 và 13,5g H2O. Các thể tích khí ở đktc. Tìm CTPT và viết CTCT của hiđrocacbon.
b) Đốt 0,56 lít anken (0oC, 2 atm) sinh ra 3,6g H2O. CTPT và CTCT?
c)Cho 5,6 lít anken (đkc) đi qua bình dd Brôm thấy khối lượng bình tăng 0,7g. CTPT của anken?
d) Để hiđro hóa 0,7g một anken cần dùng 246,4 ml H2 (27,3oC và 1 atm). Định CTPT của anken.
e) Cho 7g một anken tác dụng hoàn toàn với dd KMnO4 loãng thu được 10,4g chất hữu cơ.CTPT?
f) Cho 3,5g anken A phản ứng với 50g dd Br2 40% vừa đủ. CTPT?
7/ Cho 48g axit cacbonxylic no, đơn chức mạch hở X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 4M. Tìm CTPT và viết CTCT, gọi tên của X
Gọi X : CnH2n+1COOH
\(C_nH_{2n+1}COOH + NaOH \to C_nH_{2n+1}COONa + H_2O\\ n_X = n_{NaOH} = 0,2.4 = 0,8(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n + 46 = \dfrac{48}{0,8} = 60\\ \Rightarrow n = 1\)
CTPT : C2H4O2
CTCT : CH3COOH
Tên gọi : Axit axetic
Xác định CTPT của anken trong các trường hợp sau:
a) Hidro hóa hoàn toàn 5,88 gam anken thu được 6,16 gam ankan tương ứng
b) Cho 3,36 gam anken tác dụng hết với dd Br2 thì tạo thành 22,56 gam sản phẩm cộng
a)
CTPT: CnH2n
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{5,88}{14n}=\dfrac{0,42}{n}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n + H2 --to,Ni--> CnH2n+2
\(\dfrac{0,42}{n}\)----------------->\(\dfrac{0,42}{n}\)
=> \(\dfrac{0,42}{n}\left(14n+2\right)=6,16\)
=> n = 3
=> CTPT: C3H6
b)
CTPT: CnH2n
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{3,36}{14n}=\dfrac{0,24}{n}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n + Br2 --> CnH2nBr2
\(\dfrac{0,24}{n}\)------------>\(\dfrac{0,24}{n}\)
=> \(\dfrac{0,24}{n}\left(14n+160\right)=22,56\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4
Bài 9: Cho anken X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hợp chất
hữu cơ Y chứa 74,08% brom về khối lượng. Tìm CTPT của X.
Bài 10: Cho 1,12 gam anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được 4,32 gam sản phẩm
cộng hợp. Tìm CTPT của A.
Bài 11: Cho 2,8 gam anken B làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ
thu được 1 ancol duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên thay thế của B.
Bài 9:
\(C_xH_y+Br_2\rightarrow C_xH_yBr_2\)
+) Từ tỉ lệ %Br trong Y \(\Rightarrow\) biện luận tìm x, y \(\Rightarrow\) CTPT của X
+) X + HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ \(\Rightarrow\) X bất đối xứng
Vậy CTPT là but-1-en.
Bài 10:
Anken có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_{n_n}H_{2n}Br_2\)
BTKL:
\(m_A+m_{Br2}=m_{Sp}\Rightarrow m_{Br2}=4,32-1,12=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{3,2}{80.2}=0,02\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,12}{0,02}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Vậy A là C4H8
Bài 11 :
B có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
Ta có:
\(n_{Br2}=n_B=\frac{8}{80.2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{2,8}{0,05}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Suy ra B là C4H8
Vì hidrat hóa B chỉ cho 1 ancol duy nhất
B có cấu trúc đối xứng
B có CTCT là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)
Gọi tên: but-2-en
1) Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít anken A ( dktc) thu được 3,6g nước. Tìm CTPT của A
2) Biết 4,2g anken X phản ứng vừa đủ với 40g dung dịch br2 40%. tìm CTPT của X
3)Viết phương trình phản ứng của butađien với dd Br2 (tỷ lệ 1:1) ở -80oC và 40oC, cộng HBr (tỉ lệ 1:1) ở 40oC; trùng hợp isopren.
Câu 1 :
\(N_{Anken}=\frac{11,2}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Do là 1 anken nên \(n_{CO2}=n_{H2O}=0,2\left(mol\right)\)
Số C trong anken là: \(\frac{n_C}{n_{Anken}}=\frac{0,2}{0,05}=4\)
Vậy CTPT là C4H8
Câu 2 :
\(_{Br2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Br2}=n_{Anken}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:C_2H_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(M=\frac{4,2}{0,1}=42\)
Công thức chung của anken là CnH2n=14n
\(\Leftrightarrow14n=42\Leftrightarrow n=3\)
Vậy CTPT của X là C3H6
Câu 3:
\(CH_2=CH-CH=CH_2+Br_2\underrightarrow{^{80^o}}CH_2Br-CHBr-CH=CH_2\)
\(CH_2=CH-CH=CH_2+Br_2\underrightarrow{^{40^o}}CH_2Br-CH=CH-CH_2Br\)
\(nCH_2=C\left(CH_3\right)-CH=CH_2\rightarrow\left(-CH_2-C\left(CH_3\right)=CH-CH_2-\right)n\)
a) Đốt 2,8 lít anken(đktc) rồi cho sản phẩm vào 157,5 ml dd NaOH 6%(d=1,06 g /ml) được dd NaHCO3
b) cho 10,08g anken(A) đi qua dd Br2 dư thì thấy tạo thành 48,48g sản phẩm cộng (B). Xác địn CTCT của A và B
a) \(m_{NaOH}=6\cdot157.5\cdot\dfrac{1.06}{100}=10.017\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{10.017}{40}\simeq0.25\left(mol\right)\)
\(NaOH+CO_2\underrightarrow{t^0}NaHCO_3\)
\(n_{CO_2}=n_{NaOH}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{2.8}{22.4}=0.125\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^0}nCO_2+nH_2O\)
\(1.............................n\)
\(0.125..........................0.25\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0.25}{0.125}=2\)
\(CT:C_2H_4\)
\(CH_2=CH_2\)
b)
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(14n..............14n+160\)
\(10.08\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot48.48\)
\(\Rightarrow48.48\cdot14n=10.08\left(14n+160\right)\)
\(\Rightarrow n=3\)
\(CT:C_3H_6\)
\(CH_2=CH-CH_3\)
Chúc bạn học tốt !!
1/Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A thu được 33g co2 và 13,5 gam h2o . Tìm ctpt A biết rằng D=1,875g/lít
2/2,8gam anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8g br2
a.tinh ctpt A
b.biet rằng khi hiđrat hóa Anken A thì thu được 1 ancol duy nhất . Xác định ctct A.
3/Đề hidro hóa hoàn toàn 0,7 gam một olefin cần dùng 246,4cm^3hidro ở (27,3°c và 1 atm) xác định ctpt và viết ctct của olefin đó .
Câu 2
\(n_{Br2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{anken}=n_{Br2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{anken}=\frac{2,8}{0,05}=56\)
Vậy CTPT của A là C4H8
Vì hiđrat hóa A chỉ thu được 1 ancol duy nhất
\(\Rightarrow A:CH_3-CH=CH-CH_3\left(but-2-en\right)\)
Câu 3
\(V_{H2}=246,4\left(cm^3\right)=0,2464\left(l\right)\)
\(T=27,3+273=300,3K\)
\(P=1\left(atm\right)\)
\(R=0,082\)
\(n_{H2}=\frac{PV}{RT}=0,01\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n}+H_2\rightarrow C_nH_{2n+2}\)
\(\Rightarrow n_{anken}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{anken}=\frac{0,7}{0,01}=70=12n+2n=14n\)
\(\Leftrightarrow n=5\)
Vậy anken là C5H10.
1)nCO2=0,75 mol
nH2o=0,75 mol
nCO2=nH2O-->Acó đanh CNHy
d=m\V=m\22,4n=M\22,4-->M=22,4d=24
=>Ma=14n=42->n=3
==>A=c3h6
2.
nBr2 = 0,05 mol => nanken = nBr2 = 0,05 mol
=> Manken = 2,8 / 0,05 = 56
=> anken có CTPT là C4H8
Vì hiđrat hóa A chỉ thu được 1 ancol duy nhất => A là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)
3.
V H2= 246,4 cm3= 0,2464l
T= 27,3+ 273= 300,3 K
P= 1 atm
R= 0,082
nH2= PV/RT= 0,01 mol
CnH2n + H2 -> CnH2n+2
=> n anken= 0,01 mol
=> M anken= 0,7/0,01= 70= 12n+2n= 14n
<=> n=5. Vậy anken là C5H10
Câu 1:
\(n_{CO2}=\frac{33}{44}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{13,5}{18}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=n_{H2O}\Rightarrow A:anken\)
\(n_C:n_H=0,75:1,5=1:2\)
Công thức đơn giản CH2
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,875}{\frac{1}{22,4}}=42\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(14n=42\Rightarrow n=3\)
Vậy CTPT là C3H6
2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. CTPT của A là
nBr2=8/160=0,05 mol
Ta có: M=m/n=2,8/0,05=56
Công thức chung của anken có dạng CnH2n=14n
Ta có: 14n=56
-->n=4 (Buten)
Một hỗn hợp A gồm 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 1.792 lít hh A(0 độ c;2,5atm) quq bình dd br2 ng ta thấy kl bình tăng thêm 7g a) tìm ctpt của các anken b) % V của mỗi chất trog hhA
Gọi công thức chung của 2 anken là CnH2n
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{1,792.2,5}{0,082.273}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{C_nH_{2n}}=7\left(g\right)\)
=> \(M_{C_nH_{2n}}=\dfrac{7}{0,2}=35\left(g/mol\right)\)
Mà 2 anken liên tiếp nhau
=> 2 anken là C2H4, C3H6
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\28a+42b=7\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_3H_6}=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
Gọi công thức chung của 2 anken là CnH2n
MCnH2n=70,2=35(g/mol)MCnH2n=70,2=35(g/mol)
Mà 2 anken liên tiếp nhau
=> 2 anken là C2H4, C3H6
b)
Gọi {nC2H4=a(mol)nC3H6=b(mol){nC2H4=a(mol)nC3H6=b(mol)
=> {a+b=0,228a+42b=7{a+b=0,228a+42b=7
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=>