Mắc mạch điện gồm điện trở R1=2\(\Omega\) nối tiếp vs 1 ampe kế, ampe kế chỉ 0,5A. nếu mắc thêm điện trở R2=2\(\Omega\) nối tiếp với điện trở R1 thì số chỉ ampe kế là bao nhiêu?
Giải sao cho dễ hỉu giúp e với ạ.
một mạch điện gồm r1 = 2 ôm mắc nối tiếp với 1 ampe kế có điện trở không đáng kể, ampe kế chỉ 0.5A.Nếu mách thêm một mạch điện trên có điện trở R2=2 ôm nối tiếp với R1 thì số chỉ ampe kế
một mạch điên gom điện trở R1=2 ôm nối tiếp với 1 ampe kế. ,ampe kế chỉ 0,5 A .Nếu mắc thêm điện trở R2=2 ôm nối tiếp voi điện trở R1 thì số chỉ của ampe kế là bao nhieu
Vì R1 NT với R2 nên:
\(I=I_1=I_2=0.5\)(A)
vì là mạch noi tiep nen cđdđ qua các điện trở sẽ bàng nhau nên ta có
Im=I1=I2=Ia=0.5A
vì là mạch noi tiep nen ta co:I1=I2=Ia=Im=0.5A
Vay so chi cua ampe ke la 0.5A
1 mạch điện gồm \(R_1=2\Omega\) mắc nối tiếp với 1 ampe kế có điện trở ko đáng kể, ampe kế chỉ 0,5A . Nếu mắc thêm vào mạch điện trên 1 điện trở \(R_2=2\Omega\) nối tiếp với \(R_1\) thì số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
Cường độ dòng điện có công thức chung: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Cả hai trường hợp đều cùng một hiệu điện thế:
Với khỉ chỉ có ${{R}_{1}}$ thì
${{R}_{1}}$ thì $U={{I}_{1}}.{{R}_{1}}$ (1)
Với mạch có ${{R}_{1}}\,nt\,{{R}_{2}}$ thì $U={{I}_{2}}\left( {{R}_{1}}+{{R}_{2}} \right)$ (2)
Từ (1)(2) ta có: ${{I}_{2}}\left( {{R}_{1}}+{{R}_{2}} \right)={{I}_{1}}{{R}_{1}}$
$\Rightarrow I & {{ & }_{2}}=\frac{{{I}_{1}}{{R}_{1}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}=\frac{0,5.2}{2+2}=0,25A$
Cường độ dòng điện có công thức chung: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Cả hai trường hợp đều cùng một hiệu điện thế:
Với khỉ chỉ có ${{R}_{1}}$ thì
${{R}_{1}}$ thì (1)
Với mạch có ${{R}_{1}}\,nt\,{{R}_{2}}$ thì $U={{I}_{2}}\left( {{R}_{1}}+{{R}_{2}} \right)$ (2)
Từ (1)(2) ta có: ${{I}_{2}}\left( {{R}_{1}}+{{R}_{2}} \right)={{I}_{1}}{{R}_{1}}$
$\Rightarrow I & {{ & }_{2}}=\frac{{{I}_{1}}{{R}_{1}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}=\frac{0,5.2}{2+2}=0,25A$
cái này đâu khó bn đọc kĩ lí thuyết điện ik
Cho đoạn mạch AB có R1 nối tiếp R2. Trong đó UAB=15V , R1=15Ω, R2=10Ω
A. Ampe kế chỉ bao nhiêu A. Tính hiệu điện thế giửa hai đầu mỗi điện trở.
B. Mắc thêm một điện trở R3 song song R1 thì ampe kế chỉ 1A.Tính R3
C. Nếu mắt R3 song song R2 thì ampe kế chỉ bao nhiêu
a) \(R_1ntR_2\)
\(U_{AB}=15V;R_1=15\Omega;R_2=10\Omega\)
\(I=?\)
\(U_1=?;U_2=?\)
BL :
\(R_{td}=R_1+R_2=25\Omega\)
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{td}}=0,6\left(A\right)\)
b) \(R_3//R_1\)
\(I=1A;R_3=?\)
BL :
\(U_{AB}=U_3=15V\)
\(I_3=1-0,6=0,4A\)
\(=>R_3=\dfrac{15}{0,4}=37,5\Omega\)
c) \(R_3//R_2\)
\(I=?\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{\dfrac{19}{150}}=\dfrac{150}{19}\left(\Omega\right)\)
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{TM}}=\dfrac{15}{\dfrac{150}{19}}=1,9\left(A\right)\)
Vậy....................
Mắc hai điện trở R1 = 6Ω, R2 = 1Ω song song nhau, và mắc vào nguồn có hiệu điện thế là 24V. Ampe kế mắc nối tiếp với R1
a.Tìm điện trở tương đương của mạch trên
b. Tìm số chỉ Ampe kế
c. Tinh chiều dài của dây R1 biết điện trở của nó là 0,5.10-6 Ωm và tiết điện 0,1mm2
d. Mắc thêm R3=20Ω vào mạch chính, tìm điện trở toàn mạch và số chỉ Ampe kế lúc này
a) R1//R2=>Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{6}{7}\Omega\)
b) Vì R1//R2=>U1=U2=U=24V=>I1=\(\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{24}{6}=4A\)
Vì ampe kế nối tiếp R1=>Ia=I1=4A
c) R1=p.\(\dfrac{l}{S}=>l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{6.0,1.10^{-6}}{0,5.10^{-6}}=1,2m\)
d) Mắc R3 vào mạch chính chắc là mắc R3 nối tiếp nhỉ
Ta có ( R1//R2)ntR3=>Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{146}{7}\Omega;I=\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{24}{\dfrac{146}{7}}\approx1,15A\)
Vì R12ntR3=>I12=I3=I
=>U12=I12.R12=1,15.\(\dfrac{6}{7}=\dfrac{69}{70}V\)
Vì R1//R2=>U1=U2=U12
=>I1=Ia=\(\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{\dfrac{69}{70}}{6}\approx0,164A\)
cho một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1=300Ω và R2=225Ω được mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với 1 ampe kế (có điện trở không đáng kể). đặt vào 2 đầu 1 hiệu điện thế không đổi. biết ampe kế chỉ 0,2A
a/ tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
b/mắc thêm 1 von kế có điện trở hữu hạn song song với R1 thì vôn kế chỉ 48v hỏi nếu mắc vôn kế trên song song với R2 thì vôn kế chì bao nhiêu
a>
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtd = R1 + R2 = 300 + 225 = 525Ω
Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là:
U = Rtd . IA = 525 . 0,2 = 105V
b>
Ta có:
Khi mắc vôn kế vào R1 thì HĐT ở 2 đầu R2 là:
U2 = U - U1 = 105 - 48 = 63V
CĐ dòng điện của toàn mạch là:
IA' = \(\dfrac{U_2}{R_2}\) = \(\dfrac{63}{225}\)= 0,28A
Ta lại có:
\(\dfrac{R_1\cdot R_v}{R_1+R_v}\cdot I_A'=U_1\)
=> \(\dfrac{300\cdot R_v}{300+R_v}\cdot0,28=48\)
=>Rv = 400Ω
Khi mắc vôn kế vào R2 ta có:
\(\dfrac{R_2\cdot R_v}{R_2+R_v}\cdot I_A'=U_2'\)
=>\(\dfrac{225\cdot400}{225+400}\cdot0,28=U_2'\)
=> U2' = 40,32V
M ko chắc lắm nha... :))
Cho mạch điện xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R 1 nối tiếp với cuộn thuần cảm có độ tự cảm L,đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R 2 nối tiếp với tụ điện có điện dung C( R 1 = R 2 =100Ω).Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u=100 2 cosωt(V). Khi mắc ampe kế có điện trở không đáng kể vào 2 đầu đoạn mạch MB thì ampe kế chỉ 2 2 (A). Khi mắc vào hai đầu đoạn mạch MB một vôn kết điện trở rất lớn thì hệ số công suất của mạch đạt giá trị cực đại. Số chỉ của Vôn kế là:
A. 100 V
B. 50 2 V
C. 100 2 V
D. 50 V
Chọn B.
+ Khi mắc Ampe kế : Hai đầu M, B bị nối tắt, ta có mạch AB (R1 nối tiếp với L)
Z
1
=
U
A
B
I
=
100
2
⇒
Z
L
=
Z
1
2
+
R
1
2
=
100
Ω
+ Khi mắc Vôn kế, hệ số công suất cực đại suy ra mạch cộng hưởng ta có: ZC = ZL = 100Ω khi đó tổng trở là Z = R1 + R2= 200Ω
Cường độ dòng điện :
I ' = U A B Z = 0 , 5 A
Số chỉ Vôn kế :
U V = U M B = I ' R 2 2 + Z C 2 = 50 2 V
1) Cho mạch điện gồm :Rnt ( R1 // R2 ). Ampe kế Ađo cđdđ qua R1, ampe kế A2 đo cđdđ qua R2. Biết R1=20 Ω, R3=10 Ω . Ampe kế A1=1.5A. Ampe kế A2 chỉ 1.0 A. Các dây dẫn nối
và ampe kế có điện trở không đáng kể
a) Tính điện trở R2
b) Tính hiệu điện thế của mạch
Tóm tắt:
R3nt(R1//R2)
\(R_1=20\Omega\)
\(R_3=10\Omega\)
\(I_{A1}=I_1=1,5A\)
\(I_{A2}=I_2=1A\)
a) \(R_2=?\)
b) \(U=?\)
Bài giải:
a) \(U_1=I_1\times R_1=1,5\times20=30\left(V\right)\)
Vì R1//R2 ⇒ \(U_1=U_2=U_{12}=30\left(V\right)\)
\(\Rightarrow R_2=\frac{U_2}{I_2}=\frac{30}{1}=30\left(\Omega\right)\)
b) Ta có: \(I_{12}=I_1+I_2=1,5+1=2,5\left(A\right)\)
Vì \(R_3ntR_{12}\) ⇒ \(I_3=I_{12}=2,5\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_3=I_3\times R_3=2,5\times10=25\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U=U_3+U_{12}=25+30=55\left(V\right)\)
Cho mạch điện gồm: R nt ( R1 // R2 ). Ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua R1, Ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua R2. Biết R1 = 20\(\Omega\), R = 10\(\Omega\). Ampe kế A1 chỉ 1,5A, Ampe kế A2 chỉ 1A. Các dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể.
a. Tính điện trở 2 và điện trở tương đương của mạch
b. Tính hiệu điện thế của mạch
a)R1//R2
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{I_2}{I_1}=\dfrac{1}{1,5}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow3R_1=2R_2\)
\(\Leftrightarrow3.20=2R_2\)
\(\Rightarrow R_2=30\Omega\)
Rnt(R1//R2)
\(R_{td}=R+\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=10+\dfrac{30.20}{30+20}=22\Omega\)
\(I=I_{12}=1,5+1=2,5\left(A\right)\)
\(U=R_{td}.I=22.2,5=55\left(V\right)\)