Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối hơi đối với hiđro là 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp X.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp gồm C3H6, C3H4, C3H8 có tỉ khối so với H2 bằng 21,2 thu được 1,344 lít CO2 (đktc).Tìm V và khối lượng của nước tạo thành.
Quy đổi 2x mol C3H6 thành 1x mol C3H4 và 1x mol C3H8
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{40a+44b}{a+b}=21,2.2=42,4=>a=\dfrac{2}{3}b\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: 3a + 3b = 0,06
=> a = 0,008(mol); b = 0,012 (mol)
=> V = (0,008+0,012).22,4 = 0,448(l)
Bảo toàn H: 2.nH2O = 4a + 8b
=> nH2O = 0,064
=> mH2O = 0,064.18 = 1,152(g)
Hỗn hợp X gồm C 3 H 4 , C 3 H 6 , C 3 H 8 có tỉ khối so với H 2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp X (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, lọc bỏ kết tủa, khối lượng dung dịch thu được so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
A. giảm 5,7 gam
B. giảm 15 gam.
C. tăng 9,3 gam
D. giảm 11,4 gam
Chọn A
Đề cho hỗn hợp X gồm 3 chất, nhưng chỉ có 2 giả thiết liên quan đến các chất đó nên quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp gồm C 3 H 6 , C 3 H 8
Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp X gồm C3H4 , C3H8 , và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,2 . Tính khối lượng CO2 và H20 thu được sau phản ứng
Em tham khảo bài này nhé!
https://hoc24.vn/cau-hoi/dot-chay-hoan-toan-159-gam-hon-hop-x-gomc3h4-c3h8-c3h6-co-ti-khoi-so-voi-hidro-la-212-a-viet-phuong-trinh-hoa-hoc-xay-ra-b-tinh-khoi-luong-co2-v.403660536930
Đốt cháy hoàn toàn 0,896 lít hỗn hợp khí X( điều kiện tiêu chuẩn) gồm C3H4,C3H6,C3H8 thu được V lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và m gam H2O .tính m và V biết tỉ khối của X so với hidro bằng 21
\(n_X=\dfrac{0,896}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
\(M_X=21.2=42\left(g\text{/}mol\right)\\ \rightarrow m_X=0,08.42=3,36\left(g\right)\)
PTHH:
\(C_3H_4+4O_2\xrightarrow[]{t^o}3CO_2+H_2O\\ 2C_3H_6+9O_2\xrightarrow[]{t^o}6CO_2+6H_2O\\ C_3H_8+5O_2\xrightarrow[]{t^o}3CO_2+4H_2O\)
Theo PTHH: \(n_C=n_{CO_2}=3n_X=3.0,08=0,24\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{CO_2}=0,24.22,4=5,376\left(l\right)\)
BTNT:
\(m_H=m_X=m_C=3,36-0,24.12=0,48\left(g\right)\\ \rightarrow n_H=\dfrac{0,48}{1}=0,48\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_H=\dfrac{1}{2}.0,48=0,24\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=0,24.18=3,42\left(g\right)\)
\(a)\\ C_3H_4 + 4O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 2H_2O\\ C_3H_8 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 4H_2O\\ C_3H_6 + \dfrac{9}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 3H_2O\)
Coi X là C3Hx
Ta có : 12.3 + x = 21,2.2 ⇒ x = 6,4
\(n_X = \dfrac{15,9}{21,2.2} = 0,375(mol)\\ n_{CO_2} = 3n_X = 0,375.3 = 1,125(mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 1,125.44 = 49,5(gam)\\ n_{H_2O} = \dfrac{6,4}{2}.0,375 = 1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 1,2.18 = 21,6(gam)\)
Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?
A. 33g và 17,1g
B. 22g và 9,9g.
C. 13,2g và 7,2g.
D. 33g và 21,6g
MX = 21,8.2 = 43,6; n X = 0,25 mol
⇒ mX = 0,25.43,6 = 10,9g
nCO2 = 3nX = 0,75 ⇒ mCO2 = 0,75.44 = 33g
mH = mX – mC = 10,9 – 12.0,75 = 1,9 ⇒ nH = 1,9 ⇒ nH2O = 0,9 mol
⇒ mH2O = 17,1g
Đáp án A.
hỗn hợp A gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối đối với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp A( đktc) rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng bình đựng nước vôi tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Coi hỗn hợp A là C3Hn
Ta có : MA = 12.3 + n = 21.2 = 42
=> n = 6
n A = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
$C_3H_6 + \dfrac{9}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 3H_2O$
n H2O = n CO2 = 3n A = 0,4.3 = 1,2(mol)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
m bình tăng = m CO2 = 1,2.44 = 52,8 gam
Dùng V lít khí O2 đốt cháy vừa hết m(g) hỗn hợp X gồm C3H8 và H2S thu được 12,6(g) nước và 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2 và SO2.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính các giá trị của V.
c. Tính giá trị của m biết dY/H2 = 27.
d. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X so với H2.
PTHH: C3H8 +5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3CO2 + 4H2O
2H2S + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2SO2 + 2H2O
Gọi x và y lần lượt là số mol của C3H8 và H2S
-Theo PTHH ta có:
+nH2O = \(\dfrac{12,6}{18}=0,7\left(mol\right)\)
+nY=\(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
⇒Hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}4x+y=0,7\\3x+y=0,6\end{matrix}\right.\)
⇒x= 0,1 ; y= 0,3 (mol) (Cái này bấm máy tính giải hệ)
+nO2= 0,1.5 + 0,3.\(\dfrac{3}{2}\)=0,95(mol)
+VO2=0,95.22,5=21,28(lit)
- mX= 0,1.44 + 0,3.34 = 14,6(gam)
-MX=\(\dfrac{14,6}{0,4}=36,5\) g/mol
-\(\dfrac{\text{dX}}{H_2}\) = \(\dfrac{36,5}{2}=18,25\)
1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O.
a. Tính khối lượng hỗn hợp X .
b. Xác định tỉ khối của X so với H2 .
2. Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng bằng, lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào hai cốc đó, rồi rót từ từ vào hai cốc cùng một lượng dung dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng.
Câu 1 :
\(n_X=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{12.32}{22.4}=0.55\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=0.55\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10.8}{18}=0.6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=0.6\cdot2=1.2\left(mol\right)\)
\(m_X=m_C+m_H=0.55\cdot12+1.2=7.8\left(g\right)\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{7.8}{0.15}=52\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=\dfrac{52}{2}=26\)
Câu 2 :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\)
Để cân thăng bằng thì lượng khí H2 thoát ra phải như nhau.
Vì :
\(n_{Fe}=\dfrac{a}{56}< n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\)
và lượng H2 sinh ra ở cả 2 phản ứng trên phụ thuộc vào HCl là như nhau
Để cân thăng bằng thì lượng HCl cho vào không vượt quá lượng tối đa để hòa tan Fe
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=\dfrac{2a}{56}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow b\le\dfrac{2a}{56}\)