Cho PTPƯ 3Fe + 2O2---> Fe3O4. Nếu số mol của Fe là 0,15 mol thì số mol của Fe3O4 là. Tính chi tiết và nhanh giùm mình cảm ơn trước
3Fe+2O2-to>Fe3O4 0,45--0,3---------0,15 mol n Fe=0,45 mol =>VO2=0,3.22,4=6.72l 2KClO3-to>2KCl+3O2 0,2------------------------0,3 =>m KClO3=0,2.122,5=24,5g
Mình có 1 ví dụ: 3Fe3O4 Nếu đề chưa cho số mol Fe3O4. Tính số mol Fe trong hợp chất đó thì phải lấy 3.3.nFe3O4 ạ (để ở dạng như này à, 3 là chỉ số Fe, còn 3 nữa là hệ số của hợp chất) Nếu đề cho số mol của Fe3O4 là 0,42 chả hạn thì mình lại lấy 3.0,42 Hai trươnhf hợp nếu này lại khác nhau, chỉ ra chỗ sai và giải thích rõ ràng ra nhá
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=0,42\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,42\cdot3=1,26\left(mol\right)\)
Bài 1:
Mình có 1 ví dụ: 3Fe3O4
+ Nếu đề chưa cho số mol Fe3O4. Tính số mol Fe trong hợp chất đó thì phải lấy 3.3.nFe3O4 ạ (để ở dạng như này à, 3 là chỉ số Fe, còn 3 nữa là hệ số của hợp chất)
+ Nếu đề cho số mol của Fe3O4 là 0,42 chả hạn thì mình lại lấy 3.0,42 Hai trươnhf hợp nếu này lại khác nhau, chỉ ra chỗ sai và giải thích rõ ràng ra nhá
Bài 2: ho 3g hỗn hợp gồm magie và đồng tác dụng với dd HCl dư thoát ra 1,568lit khí H2 (đktc). Tính % khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp.
ư+) Trường hợp 1 : $3Fe_3O_4$ : 3 phân tử $Fe_3O_4$
Đầu tiên ta xét trong 1 phân tử $Fe_3O_4$
1 phân tử $Fe_3O_4$ được câu tạo bởi 3 nguyên tử Fe và 4 nguyên tử O
Suy ra trong 1 phân tử $Fe_3O_4$ có :
$n_{Fe} = 3n_{Fe_3O_4}$
+) Trường hợp 2 :
Suy ra trong 3 phân tử $Fe_3O_4$ có :
$n_{Fe} = 3(3n_{Fe_3O_4}) = 9n_{Fe_3O_4}$
Bài 2:
nH2= 1,568/22,4=0,07(mol)
PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
0,07_____0,14______0,07___0,07(mol)
=> mMg=0,07.24=1,68(g)
=>%mMg= (1,68/3).100=56%
=>%mCu=100% - 56%=44%
hòa tan hết 22 8 gam hỗn hợp x gồm fe fe3o4 cu trong dung dịch hcl loãng thu được dung dịch Y gồm 3 chất tan có khối lượng 40,4 gam. Giải thích chi tiết giùm mình phần tăng giảm khối lượng ở bài này với ạ, tính số mol của O trong x, số mol của cl phản ứng
Sau phản ứng, muối gồm : Fe,Cu,Cl(x mol)
n H = n HCl = n Cl = x(mol)
Bản chất phản ứng là H trong axit tác dụng với O trong oxi tạo thành nước : $2H + O \to H_2O$
=> n O = 1/2 n H = 0,5x(mol)
Hỗn hợp ban đầu gồm : Fe,Cu,O(0,5x mol)
Suy ra :
40,4 -22,8 = 35,5x -16.0,5x
=> x = 0,64
Suy ra :
n Cl = 0,64(mol)
n O = 0,64/2 = 0,32(mol)
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al , Fe , FeO , Fe3O4 , Al2O3 . Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 41,97
B. 32,46
C. 32,79
D. 31,97
Chọn đáp án D
Một câu hỏi được đặt ra ngay là .H trong HCl đi đâu ?
Hỏi vớ vẩn ...biến thành nước và H2 ...Đừng hỏi O ở đâu kết hợp với H trong HCl thành nước nhé
Rồi ok
=32,97(g)
Cho các chất sau: FeCO3,Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất và dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
A. Fe3O4
B. Fe(OH)2
C. FeS
D. FeCO3
Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho các kết luận sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638 .
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.
Số kết luận không đúng là
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4
Từ (1), (2) và (3)
=> a = 0,28 (mol) ; b = 0,04 (mol) ; x = 0,06 (mol
=> m = 24,88 + 39 ( 0,255 –b –x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88, 285 => nhận định a) sai
nKNO3 = 0,225 – b – x = 0,125 => nhận định b) sai
%FeCO3 = ( 0,04.116/ 31,12).100% = 14,91% => nhận định c) sai
nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 => nFe3O4 = 0,06 => nhận định d) sai
=> có tất cả 4 nhận định sai.
Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho các kết luận sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638 .
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.
Số kết luận không đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án D
= 24,88 gam
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe, Mg, O và CO2
Đặt a, b là số mol của O và CO2 trong X. Đặt x là số mol H2
∑ m(O +CO2) = 31,12 – 24,88 = 6,24 (1)
= 0,255 - b - x
Sau phản ứng với dung dịch NaOH thu được dd chứa K2SO4 và Na2SO4
Bảo toàn điện tích:
=> 31,12 + 0,605.98 + 101(0,255 - b - x) = 24,88 + 39(0,255 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 + 0,2.29,2 + 18(0,55 - x)
=> 62 + 44x = 6,98 (3)
Từ (1), (2) và (3)
=> a = 0,28 (mol) ; b = 0,04 (mol) ; x = 0,06 (mol
=> m = 24,88 + 39 ( 0,255 –b –x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88, 285 => nhận định a) sai
nKNO3 = 0,225 – b – x = 0,125 => nhận định b) sai
%FeCO3 = ( 0,04.116/ 31,12).100% = 14,91% => nhận định c) sai
nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 => nFe3O4 = 0,06 => nhận định d) sai
=> có tất cả 4 nhận định sai.
Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho các kết luận sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638%.
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.
Số kết luận không đúng là
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4.
Y chứa H2 → Z không chứa NO3-. Lập sơ đồ phản ứng:
n(H2SO4) =n(SO42-) = n(BaSO4) = 0,605 mol; n(NH4+) = n(khí) = 0,025 mol
Áp dụng ĐLBT điện tích: n(Na+) + n(K+/Z) = 2n(SO42-)
→ n(KNO3) = n(K+) = 0,605*2 – 1,085 = 0,125 mol → (b) sai
Đặt n(Mg2+) = x; n(Fe2+) = y
→ (1) n(NaOH) = 2x + 2y + 0,025 = 1,085 mol
(2) m(kết tủa) = 58x + 90y = 42,9 gam
Giải (1) và (2): x = 0,15 mol; y = 0,38 mol → (e) đúng.
→ m = 0,15*24 + 0,38*56 + 0,125*39 + 0,025*18 + 0,605*96 = 88,285 gam → (a) sai
Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(H2O) = 31,12 + 0,605*98 + 0,125*101 – 88,285 – 0,2*29,2 = 8,91
→ n(H2O) = 0,495 mol.
Áp dụng ĐLBT nguyên tố Hiđro: n(H2) = (0,605*2 – 0,025*4 – 0,495*2)/2 = 0,06 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố Nitơ: Tổng n(NO, NO2) = tổng n(N/Y) = 0,125 – 0,025 = 0,1 mol
→ n(FeCO3) = n(CO2)= 0,2 – 0,1 – 0,06 = 0,04 mol; → %m(FeCO3) = 14,91% → (c) sai
m(X) = m(Mg) + m(Fe) + m(O) + m(CO32-) → m(O) = 31,12 – 0,15*24 -0,38*56 – 0,04*60 = 3,84
→ n(O) = 0,24 mol → n(Fe3O4) = 0,06 mol → (d) sai
Các kết luận không đúng là: (a); (b); (c); (d) → Đáp án D.