. Enzim pepsin biến đổi protein thành axit amin ở điều kiện:
Điều đúng khi nói về biến đổi hóa học thức ăn trong khoang miệng là: *
Enzim amilaza biến đổi hóa học toàn bộ chất gluxit
Enzim amilaza biến đổi hóa 1 phần tinh bột
Enzim amilaza biến đổi hóa 1 phần tinh bột chính
Enzim pepsin biến đổi hóa học protein
Enzim amilaza biến đổi hóa học toàn bộ chất gluxit
Enzim pepsin có tác dụng?
A.Biến đổi mỡ thành các giọt lipit nhỏ
B. Biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantozo
C. Phân cắt protein chuỗi dài thành chuỗi ngắn
D. Phân cắt đường đôi thành đường đơn
Một protein bình thường có 500 axit amin. Protein sau đột biến so với protein bình thường bị thiếu đi một axit amin, đồng thời xuất hiện hai axit amin mới ở vị trí của axit amin thứu 350, 351, 352 trước đây. Dạng đột biến gen nào sau đây có thể sinh ra protein biến đổi trên?
A. Thay thế các nucleotit ở giữa các bộ ba mã hóa axit amin thứ 350, 351, 352.
B. Mất 3 cặp nucleotit ở giữa các bộ ba mã hóa axit amin thứ 350, 351, 352.
C. Thêm 3 cặp nucleotit ở giữa các bộ ba mã hóa axit amin thứ 350, 351, 352.
D. Thay thế hoặc mất một cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350.
Đáp án: B
Giải thích :
Mất 1 axit amin tức là mất 3 nucleotit và 2 axit amin mới xuất hiện ở vị trí ở axit amin thử 350, 351, 352 tức là mất 3 nucleotit ở giữa các bộ ca mã hóa axit amin thứ 350, 351, 352.
Trong dạ dày, nờ sự có mặt của loại axit hữu cơ nào mà pepsinôgen được biến đổi thành pepsin – enzim chuyên hoá với vai trò phân giải prôtêin
A. HNO3
B. HCl
C. H2SO4
D. HB
Trong dạ dày, nhờ sự có mặt của loại axit hữu cơ nào mà pepsinôgen được biến đổi thành pepsin – enzim chuyên hoá với vai trò phân giải prôtêin ?
A. HNO3
B. HCl
C. H2SO4
D. HBr
Đáp án B
Trong dạ dày, nhờ axit HCl mà pepsinôgen được biến đổi thành pepsin
Một gen mã hóa liên tục ở vi khuẩn mã hóa phân tử protein A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử protein B. Phân tử protein B ít hơn phân tử Protein A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là
A. Bị thay thế 15 cặp nucleotit
B. Mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 5 codon liên tiếp nhau trên gen
C. Mất 3 cặp nucleotit và thay thế 12 cặp nucleotit
D. Mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 4 codon liên tiếp nhau trên gen
Phân tử protein B ít hơn phân tử Protein A một axit amin và có 3 axit amin mới
=> Có khả năng do mất 3 cặp nucleotit thuộc phạm vi 4 codon liên tiếp nhau trên gen
Chọn D
Enzim pepsin tham gia biến đổi thành phần nào có trong thức ăn?
A. Gluxit
B. Prôtêin
C. Lipit
D. Viatmin
Đáp án B
Enzim pepsin tham gia biến đổi thành phần prôtêin có trong thức ăn
Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen quy định mắt đỏ là
A. Mất 3 cặp nucleôtit nằm gọn trong 1 bộ ba mã hóa.
B. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
C. Mất 2 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
D. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
Đáp án B
Protein tạo ra do đột biến gen ít hơn bình thường 1 axit amin và có 2 axit amin mới.Vậy chứng tỏ mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
Cho các phát biểu sau:
(1) Người bị phẫu thuật cắt 3 dạ dày vẫn xảy ra biến đổi thức ăn.
(2) Protein có cấu trúc đơn giản nên quá trình tiêu hóa protein chỉ cần loại enzim pepsin trong dịch vị.
(3) Quá trình tiêu hóa ở dạ dày là quan trọng nhất vì xảy ra cả hai quá trình biến đổi cơ học và hóa học.
(4) Dịch mật do gan tiết ra có vai trò chủ yếu là trung hòa tính axit của thức ăn được chuyển hóa từ dạ dày xuống ruột non.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
(1) Đúng. Dạ dày không phải là cơ quan tiêu hóa quan trọng nhất, nêu cắt bỏ 5 dạ dày
thì ruột sẽ hoạt động.
(2) Sai. Còn có nhiều loại enzim khác trong dạ dày, ruột non, tuyến tụy như Protease, Lactase, Cellulase, Lipase...
(3) Sai. Quá trình tiêu hóa ở ruột non là quan trọng nhất vì nó xảy ra cả biến đổi cơ học, hóa học, hấp thụ các chất.
(4) Sai. Vai trò chính của dịch mật là làm nhũ hóa lipit, tăng diện tiếc xúc của lipit với lipase và tăng hoạt tính của enzim lipase và còn nhiều vài trò khác nữa...