đốt 4,8g Mg trong kk thu đc sản phẩm là MgO.Tính MgO thu đc bt H=50%
đốt 4,8g Mg trong kk thu đc sản phẩm là MgO.Tính MgO thu đc bt H=80%
\(n_{Mg}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2MgO\)
\(0.2................0.2\)
\(m_{MgO}=0.2\cdot40\cdot80\%=6.4\left(g\right)\)
đốt 4,8g Mg trong kk thu đc sản phẩm là MgO.Tính MgO thu đc bt H=80%
Mg + 1/2O2 -> MgO
0.2 0.2
nMg = \(\dfrac{4.8}{24}=0.2mol\)
mMgO = \(0.2\times40\times\dfrac{80}{100}=6.4g\)
Mg + 1/2O2 -> MgO
0.2 0.2
nMg = \(\dfrac{4.8}{24}=0.2mol\)
mMgO = \(0.2\times40\times\dfrac{80}{100}=6.4g\)
Đốt cháy 2,4g mg trong oxi thu đc 3g mgo.Tính H%
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Mg+O_2\overset{t^o}{--->}2MgO\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{3}{4}.100\%=75\%\)
đốt Cu trong kk thu đc 16gCuO.Tính mCu ban đầu bt H=50%
Cu + 1/2O2 -> CuO
0.2 0.2
\(nCuO=\dfrac{16}{80}=0.2mol\)
mCu ban đầu = \(0.2\times64\times\dfrac{100}{50}=25.6g\)
đốt Cu trong kk thu đc 16gCuO.Tính mCu ban đầu bt H=50%
Đốt cháy hoàn toàn 120g FeS2 trong KK a.Viết PTHH
b.Tính VO2 (đktc) cần dùng biết O2 lấy dư 10% so vs lí thuyết
c.Tính m sản phẩm thu đc nếu Hiệu suất H=80%
nFeS2 = 120/120 = 1 (mol)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 -> (t°) 2Fe2O3 + 8SO2
Mol: 1 ---> 2,75 ---> 0,5 ---> 2
VO2 = 2,75/(100% - 10%) . 22,4 = 616/9 (l)
msp = (0,5 . 160 + 8 . 64) . 80% = 437,6 (g)
Hãy tính thể tích khí pxxi cần dùng ở đktc để đốt cháy hết 4,8g magie, bk sản phẩm thu dc là magie oxit (MgO). Tính khối lượng magie oxit (MgO) bằng hai cách (Mg=24; O=16 )
2Mg + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2MgO
\(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{Mg}=\frac{1}{2}\times0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
C1: \(m_{O_2}=0,1\times32=3,2\left(g\right)\)
Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Leftrightarrow m_{MgO}=4,8+3,2=8\left(g\right)\)
C2: Theo pt: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2\times40=8\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Mg}=\frac{1}{2}0,2=0,1mol\)
=> \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Cách 1 : Theo PTHH : \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,2mol\)
=> \(m_{MgO}=0,2.40=8g\)
cách 2 : \(m_{O_2}=0,1.32=3,2g\)
Áp dụng ĐLBTKL có :
\(m_{Mg}=4,8+3,2=8g\)
Đốt cháy hoàn toàn 120g FeS2 trong KK a.Viết PTHH b.Tính VO2 (đktc) cần dùng biết O2 lấy dư 10% so vs lí thuyết c.Tính m sản phẩm thu đc nếu Hiệu suất H=80%
nFeS2 = 120/120 = 1 (mol)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 -> (t°) 2Fe2O3 + 8SO2
Mol: 1 ---> 2,75 ---> 0,5 ---> 2
VO2 = 2,75/(100% - 10%) . 22,4 = 616/9 (l)
msp = (0,5 . 160 + 8 . 64) . 80% = 437,6 (g)
đốt cháy hoàn toàn mg ancol X đơn chức thu đc hh sản phẩm Y . sục Y vào Ba(OH)2 dư thu đc 14,8932g↓ và m bình pư tăng 4,9140g . tách nước ancol X trong H2SO4/170 độC thu đc anken duy nhất . số chất X thỏa mãn và giá trih m là :
m bình tăng=mCO2 + mH2O=44x+18y=4,914
CO2+ Ba(OH)2--> BaCO3+H2O
=>nCO2=nBaCO3=0, 0756 mol => nH2O=y=0,0882
nH2O>nCO2 => là ancol no
CnH2n+2O 3n/2O2---->nCO2+n+1H2O
nCnH2n+2O2=nH2O- nCO2=0,0126
số nguyên tử cacbon =nCO2/nCnH2n+O2=6
=> công thứ phân tử : C6H14O
=>m =0,0126.MC6H14O=1,2582 gam