Nêu đời sống và sinh sản của khủng long? Giúp mk với mọi người.
Nêu đời sống và sinh sản của khùng long? Giúp mk với ah
Tham Khảo:khủng long rất đa dạng về đời sống,thể là đi trên cạn,bơi dưới nước,leo cây,bay trên trời,......Khủng long đẻ trứng giống thằn lằn.Chủ yếu dị dưỡng
Khủng long đa dạng về đời sống từ trên trời xuống dưới đất , từ dưới đất nhãy xuống biển , từ biển nhãy lên trên bờ cũng có ..
Nêu đặc điểm của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa thích nghi với đời sống của chúng.
Môi trường sống | Cổ | Chi | Đuôi | Dinh dưỡng | Thích nghi | |
Khủng long bạo chúa | Cạn | Ngắn | Hai chi trước ngắn, có vuốt sắc nhọn, 2 chi sau to khỏe | To | Mõm ngắn, ăn thịt động vật | Di chuyển nhanh, linh hoạt |
Khủng long cánh | Trên không | Ngắn | Hai chi trước biến thành cánh, 2 chi sau nhỏ và yếu | Dài, mảnh | Mõm rất dài, ăn cá | Bay lượn |
Khủng long cá | Biển | Rất ngắn | Chi biến thành vây bơi | Khúc vây đuôi to | Mõm dài, ăn mực, cá | Bơi lội giỏi |
Khủng long cổ dài | Cạn | Rất dài | 4 chi to khỏe | Dài, rất to | Mõm ngắn, ăn thực vật | Di chuyển chậm chạp |
Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng.
Mọi người giúp mk với mai mk thi rôi
- phản xạ có điều kiện giúp hình thành thói quen tốt
-phản xạ ko điều kiện giúp bỏ thói quen xấu
c1: nêu chức năng của vẩy cá ?
c2: nêu đời sống cấu tạo ngoai của ếch ?
c3 trình bày sự sinh sản của ếch ?
c4 nêu cấu tạo của thằn lằn bóng ?
c5 ở thời đại khủng thị của khủng long chung hoạt động ở mấy môi trg ?
c6 nêu đặc điểm trung của lớp bọ sát ?
tham khảo
c1.chức năng của vẩy là bộ áo giáp bảo vệ khiến Cá Con dù có va vào đá cũng không bị đau.
c2.Đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi với cả đời sống ở dưới nước lẫn trên cạn:
- Dưới nước:
+ Da phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí → giảm ma sát khi bơi, dễ dàng thực hiện quá trình trao đổi khí qua lớp da.
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) thích nghi với hoạt động bơi lội.
- Trên cạn:
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu: thuận lợi cho quan sát và hô hấp.
+ Chi năm phần có ngón chia đốt: vận động linh hoạt.
+ Xuất hiện phổi, hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng.
+ Tim 3 ngăn, có thêm vòng tuần hoàn phổi.
c3.*Sự sinh sản:
-Thời điểm ếch sinh sản: cuối xuân, sau những trận mưa đầu hạ.
-Ếch đực kêu "gọi ếch cái" để ghép đôi. Ếch cái cõng ếch đực trên lưng, ếch đực ôm ngang ếch cái, chúng tìm đến bờ nước để đẻ.
-Ếch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh tới đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên được gọi là sự thụ tinh ngoài.
-Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhày nổi trên mặt nước, trứng phát triển, nở thành nòng nọc.
c4.-Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
-Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
-Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
-Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển
c5.Ở thời đại phồn thịnh của khủng long chúng hoạt động ở :
+ Môi trường dưới nước ( VD : Khủng long cá )
+ Môi trường trên không ( VD : Khủng long có cánh )
+ Môi trường trên cạn ( VD : khủng long bạo chúa , khủng long cổ dài , .... )
c6.Môi trường sống: đa dạng
- Vảy: Vảy sừng khô, da khô
- Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai
- Cơ quan di chuyển: chi yếu, có năm ngón, vuốt sắc nhọn
- Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn, có cơ hỗ trợ động tác hô hấp
- Hệ tuần hoàn: tim3 (trừ cá sấu), tâm thất có vách ngăn hụt (trừ cá sấu), máu pha
- Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối
- Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc
- Sự thụ tinh: thụ tinh trong
- Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt
TK
C1.
Vây đuôi đẩy nước giúp cá tiến lên.
-2 vây ngực và 2 vây bụng giữ thăng bằng, giúp cá bơi lên, xuống, rẽ phải, rẽ trái, bơi đứng, dừng lại
- Vây lưng và vây hậu môn giúp cá giữ thăng bằng theo chiều dọc
c2.
- Dưới nước:
+ Da phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí → giảm ma sát khi bơi, dễ dàng thực hiện quá trình trao đổi khí qua lớp da.
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) thích nghi với hoạt động bơi lội.
- Trên cạn:
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu: thuận lợi cho quan sát và hô hấp.
+ Chi năm phần có ngón chia đốt: vận động linh hoạt.
+ Xuất hiện phổi, hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng.
+ Tim 3 ngăn, có thêm vòng tuần hoàn phổi.
lựa chọn kiểu địa phương ở nơi em sinh sống Trình bày đặc điểm và nêu ý nghĩa của việc nhiều loại địa hình đó đối với đời sống và sản xuất các bn giúp mk nhé nhớ là điện biên
dòng nào nêu đúng nghĩa của từ truyền thống
A.thói quen đã thành nếp trong đời sống xã hội,trong sản xuất và sinh hoạt thường ngày,được mọi người công nhận và làm theo
B.thói quen,tục lệ đã ăn sâu vào đời sống xã hội,được mọi người công nhận và làm theo
C.thói quen hình thành từ lâu đời trong lối sống và nếp nghĩ ,được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
hãy nêu đời sống tập tính cách thức di chuyển kiếm ăn và sinh sản của chim én
Trả lời giúp mk ạ
mk xin cảm ơn nhiều ạ
mk cần rất gấp
Môi trường sống: sống chủ yếu trong hang, ở vùng núi hoặc vùng khô; chúng sớm thích nghi với đặc tính săn mồi trên không tại các vùng nông thôn thưa thớt cây cối, ít dân cư hay các khu vực gần mặt nước.
Đặc điểm hình dáng:
Chim én có thân hình bé nhỏ, cơ thể thấp lùn nhưng chắc mập với mỏ ngắn, mềm; quai hàm khỏe, miệng rộngCác cánh dài, hẹp và nhọn đầu với 9 lông bay chính. Đuôi dài, xẻ thùy sâu, hơi lõm xuống hoặc hơi vuông có hình chạc với 12 lông chính. Con mái có đuôi dài hơn con trốngChân ngắn, dùng vào việc đậu trên cành hay dây điện, ít khi dùng để điLông có màu lam sẫm hay lục bóng ở phần trên, đơn giản hay có sọc ở phần dưới, thường có màu trắng hay hung. Lông đuôi dài, độ dài của lông đuôi lớp ngoài dài hơn.Một chim én trưởng thành có chiều dài cơ thể vào khoảng 10 – 24 cm và nặng khoảng 40 – 184 gĐặc điểm tính cách và tập tính của chim én:
Chim én bay giỏi, kỹ năng bay lượn điêu luyện; chúng dành phần lớn thời gian sống của mình để bay lượn trên bầu trời trong điều kiện cuộc sống bầy đàn hoặc riêng lẻ đơn độc tùy ý; còn lại, chim én chỉ đáp đất khi chúng đến mùa sinh nở.Sắp đến mùa lạnh, những con chim én sẽ lặng lẽ rời khỏi nơi cư trú của mình để tránh rét, và sẽ rủ nhau quay trở lại chính nơi này vào mùa xuân; tuy nhiên, chúng ít khi bay theo đàn.Chim én chung thủy, chúng lựa chọn bạn đời theo kiểu”một vợ một chồng”, thường sống cạnh khu vực sinh sản khi không di cú, và quay trở về chính nơi này sau đó để làm tổ mới và sinh sản.
Chim én dành phần lớn thời gian sống của mình để bay lượn trên bầu trời trong điều kiện cuộc sống bầy đàn hoặc riêng lẻ đơn độc tùy ý;chim én chỉ đáp đất khi chúng đến mùa sinh nở.Sắp đến mùa lạnh, những con chim én sẽ lặng lẽ rời khỏi nơi cư trú của mình để tránh rét, và sẽ rủ nhau quay trở lại chính nơi này vào mùa xuân; tuy nhiên, chúng ít khi bay theo đàn.Chim én chung thủy, chúng lựa chọn bạn đời theo kiểu”một vợ một chồng”, thường sống cạnh khu vực sinh sản khi không di cú, và quay trở về chính nơi này sau đó để làm tổ mới và sinh sản.
1/ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và thích nghi với đời sống ở cạn?
2/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn
3/ Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.
4/ Sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch.
5/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồ
6/ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
7/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
8/ Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi vs đk sống
9/ Ưu điểm của sự thai sinh
10/ Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi vs đời sống bay
11/ Đặc điểm ctạo của cá voi thích nghi vs đời sống trg nước
12/ Phân biệt 3 bộ thú: ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt dựa vào bộ răng
Tham khảo
1/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
– Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)→ dễ quan sát.
– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
– Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.
3/ Vai trò:
+ Có lợi cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng
+ Có giá trị thực phẩm
+ Là vật thí nghiệm trong sinh học
+ Là chế phẩm dược phẩm
=> Cần bảo vệ và tổ chức gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế
nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người và động vật
Giúp mk đi
- TV cung cấp oxi cho quá trình trao đổi khí của động vật và con người
- TV còn là nguồn thức ăn của nhiều loài động vật , kể cả con người
- Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số loài động vật( đặc biệt là chim)
- Tv đc chế làm thuốc chữa bệnh cho con người
- TV cho con người gỗ để sinh hoạt , sản xuất
- TV ngăn cản gió , bão , ....
- TV đc làm cảnh , mua vui , tạo thu nhập cho con người
* TV là thực vật nhé .
- TV cung cấp oxi cho quá trình trao đổi khí của động vật và con người
- TV còn là nguồn thức ăn của nhiều loài động vật , kể cả con người
- Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số loài động vật( đặc biệt là chim)
- Tv đc chế làm thuốc chữa bệnh cho con người
- TV cho con người gỗ để sinh hoạt , sản xuất
- TV ngăn cản gió , bão , ....
- TV đc làm cảnh , mua vui , tạo thu nhập cho con người
Động vật :
+ cung cấp oxi cho động vật
+ cung cấp thức ăn cho động vật
+ cung cấp nơi ở cho động vật
+ cung cấp nơi sinhsanr cho động vật
Con người:
+ cung cấp gỗ dùng trong xây dựng và công nghiệp
+ cung cấp thức ăn , lương thực cho cn ng
+ dung lm thuốc, lm cảnh ,trang trí, dược liệu
+ cung cấp khí oxi
+ điều hòa không khí cho sự sống của tất cả sinh vật