Vận dụng x=6t2+5t+2 ; x(m),t(m)
Tìm gia tốc?Tìm vận tốc t=2(s)
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP EM TRÌNH BÀY DỄ HIỂU VỚI Ạ!
Phương trình chuyển động của vật có dạng: a. x = 10 + 5t − 4t2 (m; s). b. x = 4 - 5t + 2t2 (m; s). c. x = -8 + 3t − 5t2 (m; s).d. x = 4t2 – 3t + 7 (m; s). e. x = − 2t2 + 5t + 10 (m; s). 1.Xác định x0, vo, gia tốc a. 2. Viết phương trình vận tốc và tính vận tốc tại t= 1s 3. Viết phương trình quãng đường, tính quãng đường tại thời điểm t= 1,2s
Phương trình chuyển động của vật có dạng: a. x = 10 + 5t − 4t2 (m; s). b. x = 4 - 5t + 2t2 (m; s). c. x = -8 + 3t − 5t2 (m; s) .d. x = 4t2 – 3t + 7 (m; s). e. x = − 2t2 + 5t + 10 (m; s). 1.Xác định x0, vo, gia tốc a. 2. Viết phương trình vận tốc và tính vận tốc tại t= 1s 3. Viết phương trình quãng đường, tính quãng đường tại thời điểm t= 1,2s
Câu 1: Phương trình cơ bản của 1 vật chuyển động: x = 6t2 – 18t + 12 cm,s. Hãy xác định:
a. Vận tốc của vật, gia tốc của chuyển động và cho biết tính chất của chuyển động.
b. Vận tốc của vật ở thời điểm t = 2s.
c. Tìm thời điểm tại ví trí x = 120m và thời điểm tại vận tốc 20m/s
Câu 2: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Tính đoạn đường vật đi được sau 7s và trong giây thứ 7
Câu 1: Phương trình cơ bản của 1 vật chuyển động: x = 6t2 – 18t + 12 cm,s. Hãy xác định:
a. Vận tốc của vật, gia tốc của chuyển động và cho biết tính chất của chuyển động.
b. Vận tốc của vật ở thời điểm t = 2s.
c. Tìm thời điểm tại ví trí x = 120m và thời điểm tại vận tốc 20m/s
Câu 2: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Tính đoạn đường vật đi được sau 7s và trong giây thứ 7
Một chất điểm chuyển động theo quy luật S = 6 t 2 − t 3 vận tốc v m / s của chuyển động đạt giá trị lớn nhất tại thời điểm t(s) bằng
A. 2 s
B. 6s
C. 12s
D. 4s
Đáp án A
Phương trình vận tốc của vật: v = S ' t = 12 t − 3 t 2 = − 3 t − 2 2 + 12 ≤ 12
Do đó vận tốc đạt giá trị lớn nhất khi t = 2 s
một vật chuyển động theo phương trình x = 10 + 5t + 2t^2 (m;s). Vận tốc của vật ở thời điểm t = 2s là bao nhiêu m/s
Quãng đường đi được trong t=2s
\(x=10+5\cdot2+2\cdot2^2=28\left(m\right)\)
Vận tốc của vật ở thời điểm t = 2s là
\(V=\dfrac{x}{t}=\dfrac{28}{2}=14\)(m/s)
Bài 2: Cho phương trình chuyển động, xác định x0 và vận tốc, nêu cả đơn vị.
x=3+10t (m,s)
x=20t(km,h)
x=2t+3(m,s)
x=-10+5t(m,s)
x=3+10t (m,s)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xo=3\\v=10m/s\end{matrix}\right.\)
x=20t(km,h)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xo=0\\v=20km/h\end{matrix}\right.\)
x=2t+3(m,s)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xo=3\\v=2m/s\end{matrix}\right.\)
x=-10+5t(m,s)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xo=-10\\v=5m/s\end{matrix}\right.\)
Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = 0,8t 2 + 5t + 10 (m,s)
a) Xác định gia tốc, vận tốc ở thời điểm ban đầu của chất điểm b) Tính vận tốc lúc t = 1s.
a,\(a=\dfrac{8}{5}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(v_0=5\)
\(v=5+\dfrac{8}{5}\cdot1=6,6\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một chất điểm chuyển động theo quy luật S ( t ) = 6 t 2 – t 3 ; vận tốc v (m/s) của chuyển động đạt giá trị lớn nhất tại thời điểm t (s) bằng
A. 2 (s)
B. 12 (s)
C. 6 (s)
D. 4 (s)
Chọn A.
Vận tốc của chuyển động là v = s' tức là
Bảng biến thiên:
Hàm số v(t) đồng biến trên khoảng (0;2) và nghịch biến trên khoảng (2;+∞)
⇔ Max v(t) = 12 khi t = 2.
Vận tốc đạt giá trị lớn nhất bằng 12 khi t = 2(s).